Bài tập cuối chương 5 trang 72 sách bài tập toán lớp 8 tập 1 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
A. CÂU HỎI (Trắc nghiệm)
Người ta đặt các trạm đo mưa tự động trên toàn quốc để phục vụ cho công tác phòng, chống thiên tại của các tỉnh, thành phố, các hồ thủy lợi, thuỷ điện trên toàn quốc. Dữ liệu gửi về từ các trạm được hiển thị trên một website với các thông tin: Địa điểm, Lượng mưa (đo bằng mm) và Mức độ mưa (Không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to). Hãy chọn đáp án phù hợp nhất trong các câu hỏi sau.
1. Người ta đã thực hiện thu thập dữ liệu bằng cách:
A. Thu thập trực tiếp thông qua quan sát.
B. Thu thập trực tiếp thông qua làm thí nghiệm.
C. Thu thập trực tiếp bằng cách lập bảng hỏi.
D. Thu thập gián tiếp.
Giải
Thu thập dữ liệu trực tiếp là việc thu thập dữ liệu thông qua làm thí nghiệm đặt các trạm đo mưa tự động trên toàn quốc để phục vụ cho công tác phòng, chống thiên tại của các tỉnh, thành phố, các hồ thủy lợi, thuỷ điện trên toàn quốc.
Chọn đáp án B.
\(\)
2. Dữ liệu thu được về lượng mưa là
A. Dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự.
B. Dữ liệu không phải là số, có thể sắp thứ tự.
C. Số liệu rời rạc.
D. Số liệu liên tục.
Giải
Dữ liệu thu được về lượng mưa (đo bằng mm) là dữ liệu liên tục vì dữ liệu thu được bằng cách thông qua làm thí nghiệm đo mực nước mưa tại các thời điểm trong 1 khoảng thời gian liên tục.
Chọn đáp án D.
\(\)
3. Dữ liệu thu được về mức độ mưa là
A. Dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự.
B. Dữ liệu không phải là số, có thể sắp thứ tự.
C. Số liệu rời rạc.
D. Số liệu liên tục.
Giải
Dữ liệu thu được về mức độ mưa (không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to) là dữ liệu không phải là số, có thể sắp thứ tự.
Chọn đáp án B.
\(\)
4. Muốn biểu diễn số ngày trời không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to trong một tháng ta nên dùng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ đoạn thẳng.
B. Biểu đồ hình quạt tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ cột kép.
Giải
Muốn biểu diễn số ngày trời không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to trong một tháng ta nên dùng biểu đồ cột.
Chọn đáp án C.
\(\)
5. Muốn biểu diễn tỉ lệ ngày trời không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to trong một tháng ta nên dùng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ đoạn thẳng.
B. Biểu đồ hình quạt tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ cột kép.
Giải
Muốn biểu diễn tỉ lệ ngày trời không mưa, mưa nhỏ, mưa vừa, mưa to trong một tháng ta nên dùng biểu đồ hình quạt tròn (biểu diễn tỉ lệ các phần trong 1 tổng thể).
Chọn đáp án B.
\(\)
6. Muốn biểu diễn sự khác nhau về lượng mưa trong một ngày tại 5 thành phố lớn ta nên dùng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ đoạn thẳng.
B. Biểu đồ hình quạt tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ cột kép.
Giải
Muốn biểu diễn sự khác nhau về lượng mưa trong một ngày tại 5 thành phố lớn ta nên dùng biểu đồ cột.
Chọn đáp án C.
\(\)
7. Muốn biểu diễn sự thay đổi về lượng mưa tại Hà Nội trong tháng ta nên dùng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ đoạn thẳng.
B. Biễu đồ hình quạt tròn.
C. Biểu đồ cột.
D. Biểu đồ cột kép.
Giải
Để biểu diễn sự thay đổi về lượng mưa tại Hà Nội theo thời gian ta dùng biểu đồ đoạn thẳng.
Chọn đáp án A.
\(\)
8. Muốn so sánh lượng mưa tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trong các tháng năm 2022 ta nên dùng biểu đồ nào?
A. Biểu đồ đoạn thẳng.
B. Biểu đồ hình quạt tròn.
C. Biểu đồ cột kép.
D. Biểu đồ tranh.
Giải
Muốn so sánh lượng mưa tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh trong các tháng năm 2022 ta nên dùng biểu đồ cột kép.
Chọn đáp án C.
\(\)
B. BÀI TẬP
\(\)
5.20. Ngay sau vòng tứ kết World Cup 2022, một website điện tử đã khảo sát dự đoán đội vô địch của độc giả với câu hỏi “Theo bạn, đội bóng nào sẽ vô địch World Cup 2022?” với 4 phương án trả lời:
A. Argentina.
B. Croatia.
C. Ma rốc.
D. Pháp.
Trước khi vòng bán kết bắt đầu, ban quản trị website đã thu được 1765 phản hồi với 800 lựa chọn A, 350 lựa chọn B, 115 lựa chọn C và 500 lựa chọn D.
a) Dữ liệu trên đã được thu thập bằng cách nào?
b) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn dữ liệu thu được. Vẽ biểu đồ đó.
c) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho mỗi đội bóng thì nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Giải
a) Dữ liệu được thu thập bằng cách thu thập trực tiếp thông qua lập bảng hỏi.
b) Dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu thu được.
c) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ bình chọn cho mỗi đội bóng thì nên dùng biểu đồ quạt tròn để biểu diễn.
\(\)
5.21. Biểu đồ Hình 5.13. biểu diễn xếp hạng thế giới của đội tuyển bóng đá nam Việt Nam và Thái Lan vào tháng 10 trong 10 năm từ năm 2013 đến năm 2022.
a) Dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ Hình 5.13 và biểu đồ Hình 5.3 có như nhau?
b) Dãy số liệu về xếp hạng thế giới của bóng đá nam Việt Nam là dãy số liệu rời rạc hay liên tục?
c) So sánh sự khác nhau trong việc biểu diễn các trục ở Hình 5.13 và Hình 5.3. Biểu diễn như ở Hình 5.13 có ưu điểm gì trong việc nhận ra xu thế của thứ hạng?
Giải
a) Dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ Hình 5.13 và biểu đồ Hình 5.3 có như nhau.
b) Dãy số liệu về xếp hạng thế giới của bóng đá nam Việt Nam là dãy số liệu rời rạc.
c) Các giá trị biểu diễn trên trục đứng của hai biểu đồ theo thứ tự ngược nhau.
Dùng biểu diễn như Hình 5.13 thuận lợi hơn trong việc nhận ra xu thế của thứ hạng vì đường gấp khúc đi lên biểu diễn cho việc tăng về thứ hạng (thứ hạng nhỏ đi).
\(\)
5.22. Cho biểu đồ Hình 5.14.
a) Lập bảng thống kê cho dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ.
b) Cho biết xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này. Năm 2019 lượng khí thải CO2 của Việt Nam tăng bao nhiêu lần so với năm 1990.
c) Nguồn sinh khí thải CO2 tại Việt Nam năm 2019 được cho trong biểu đồ Hình 5.15.
Hãy tính lượng CO2 sinh bởi mỗi nguồn.
Giải
a) Bảng thống kê:
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2019 |
Lượng CO2 | 19 330 | 31 400 | 51 210 | 92 370 | 151 410 | 220 650 | 336 490 |
b) Xu thế của lượng khí thải CO2 của Việt Nam trong giai đoạn này tăng theo thời gian.
Năm 2019, lượng khí thải CO2 của Việt Nam đã tăng \(\displaystyle\frac{336490}{19330}≈17,4\) lần so với năm 1990.
c) Năm 2019, lượng CO2 sinh bởi:
– Điện và chất đốt là: 336 490.46% = 154 785,4 (nghìn tấn);
– Sản xuất và xây dựng là: 336 490.22% = 74 027,8 (nghìn tấn);
– Công nghiệp là: 336 490.16% = 53 838,4 (nghìn tấn);
– Giao thông là: 336 490.12% = 40 378,8 (nghìn tấn);
– Các nguồn khác là: 336 490.4% = 13 459,6 (nghìn tấn).
\(\)
5.23. Biểu đồ Hình 5.16 cho biết kinh phí chính phủ Mỹ, Anh chi cho hệ thống chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm sức khoẻ xã hội bao gồm cả bảo hiểm sức khoẻ bắt buộc (gọi chung là chăm sóc sức khoẻ) từ năm 1960 đến 2020.
a) Số liệu về chi phí cho chăm sóc sức khoẻ là số liệu rời rạc hay số liệu liên tục?
b) Cho biết xu thế chi phí chi cho chăm sóc sức khoẻ của Anh, Mỹ. Biết rằng chi phí này của Anh, Mỹ năm 2019 tương ứng là 7,84% và 13,81%. Giải thích tại sao chi phí cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019.
c) Lập bảng thống kê cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
d) GDP của Mỹ năm 2020 là 20890 tỉ đô la. Tính số tiền Mỹ chi cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020.
Giải
a) Số liệu về chi phí cho chăm sóc sức khoẻ là số liệu liên tục.
b) Chi phí cho chăm sóc sức khoẻ của Anh, Mỹ trong giai đoạn này nhìn chung là tăng.
Chi phí cho chăm sóc sức khoẻ của Anh, Mỹ năm 2020 tăng mạnh so với năm 2019 do ảnh hưởng bởi địa dịch COVID-19, nhu cầu khám chữa bệnh của người dân tăng mạnh nên kinh phí chi cho chăm sóc sức khỏe của chính phủ cũng tăng theo.
c) Bảng thống kê kinh phí chi cho chăm sóc sức khỏe của chính phủ tính theo % GDP
Năm | 1960 | 1970 | 1980 | 1990 | 2000 | 2010 | 2020 |
Anh | 2,92 | 3,43 | 4,53 | 4,29 | 5,48 | 8,01 | 9,92 |
Mỹ | 1,09 | 2,32 | 3,46 | 4,54 | 5,54 | 7,89 | 15,95 |
d) Số tiền Mỹ chi cho chăm sóc sức khoẻ năm 2020 là:
20 890.15,95% = 3 331,955 (tỉ đô la)
\(\)
5.24. Tỉ số giới tính khi sinh được xác định bằng tỉ số bé trai trên 100 bé gái sinh ra trong một thời kì nhất định, thường là 1 năm. Số bé trai trên 100 bé gái (kí hiệu là X) sinh ra ở Việt Nam giai đoạn 1999 – 2020 được cho trong bảng sau:
Năm | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 |
X | 107,6 | 108,2 | 108,8 | 109,5 | 110,4 | 111,1 | 111,5 | 111,8 | 112 | 112,2 |
Năm | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
X | 112,3 | 112,3 | 112,3 | 112,3 | 112,2 | 112,1 | 112 | 111,8 | 111,6 | 111,4 |
(Theo ourworldindata.org)
a) Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu trên. Vẽ biểu đồ đó.
b) Ở mức sinh học bình thường, tỉ số này bình thường dao động từ 104 đến 106 trên 100 bé gái khi sinh. Nhận xét về tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam so với tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Biểu đồ sau cho biết tỉ số giới tinh khi sinh theo vùng địa lí – kinh tế của Việt Nam năm 2020.
Những vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước? Vùng nào có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường?
Giải
a) Biểu đồ đoạn thẳng:
b) Tỉ số giới tính khi sinh ở Việt Nam giai đoạn 2002 – 2021 luôn cao hơn tỉ số này ở mức sinh học bình thường.
c) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc và vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉ số giới tính khi sinh cao hơn mức chung của cả nước.
Vùng Tây Nguyên có tỉ số giới tính khi sinh ở mức sinh học bình thường.
\(\)
5.25. Bảng sau đây cho biết lượng nhựa phế thải xuất khẩu của một số quốc gia Đông Nam Á năm 2017.
Quốc gia | Indonesia | Malaysia | Singapore | Thái Lan | Việt Nam |
Khối lượng (tấn) | 193 386 | 165 827 | 56 385 | 196 839 | 302 159 |
Theo ourworldindata.org
Lựa chọn biểu đồ để biểu diễn bảng số liệu này. Vẽ biểu đồ đó.
Giải
Biểu đồ cột:
\(\)
Xem bài giải trước: Bài 20. Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ
Xem bài giải tiếp theo:
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech