Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê

Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê trang 95 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều.

1: Số?

Bumbii Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê trang 95 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 1

Lời giải:

Bumbii Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê trang 95 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 2

2: Kiểm đếm số chiếc diều mỗi loại trong hình vẽ sau (theo mẫu):

Bumbii Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê trang 95 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 3

Số lượng chiếc diều mỗi loại

Chiếc diều có dạng khối hộp chữ nhật7
Chiếc diều có dạng hình tứ giác
Chiếc diều có dạng hình tam giác

Lời giải:
Đếm số lượng diều mỗi loại rồi điền vào bảng. Ta điền như sau:
Số lượng chiếc diều mỗi loại

Chiếc diều có dạng khối hộp chữ nhật7
Chiếc diều có dạng hình tứ giác8
Chiếc diều có dạng hình tam giác5

3: a) Quan sát và cho biết trong tranh có những loại thú nhồi bông nào:

Bumbii Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê trang 95 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 4

Trả lời: ………………………………………………………

b) Kiểm đếm từng loại thú nhồi bông, đọc biểu đồ tranh rồi trả lời các câu hỏi:

Bumbii Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê trang 95 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 5

– Có bao nhiêu con hà mã?
……………………………………………
– Số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ là bao nhiêu con?
……………………………………………
– Trong tranh vẽ có tất cả bao nhiêu con thú nhồi bông?
……………………………………………

Lời giải:
a) Trong tranh có những loại thú nhồi bông là: Hươu cao cổ, hà mã, sư tử, khỉ.

b) – Có 2 con hà mã.
– Số khỉ nhiều hơn số hươu cao cổ là: 6 – 5 = 1 (con)
– Số lượng thú nhồi bông có trong tranh vẽ là:
5 + 2 + 4 + 6 = 17 (con)
Vậy trong tranh vẽ có tất cả 17 con thú nhồi bông.

4: Quan sát biểu đồ tranh sau:

Bumbii Bài 97: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu thống kê trang 95 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 6

Trả lời các câu hỏi:
a) Bao nhiêu cuốn sách đã bán được trong ngày thứ tư?
…………………………………………………………
b) Ngày nào bán được 40 cuốn sách?
…………………………………………………………
c) Ngày thứ ba bán được nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu cuốn sách?
…………………………………………………………
d) Cả bán ngày bán được bao nhiêu cuốn sách?
…………………………………………………………

Lời giải:
Vì mỗi ký hiệu trong biểu đồ tranh biểu thị cho 5 quyển sách nên em tính số sách bán được từng ngày như sau:
Ngày thứ nhất bán được: 4 × 5 = 20 (cuốn sách)
Ngày thứ hai bán được: 8 × 5 = 40 (cuốn sách)
Ngày thứ ba bán được: 6 × 5 = 30 (cuốn sách)
Ngày thứ tư bán được: 9 × 5 = 45 (cuốn sách)

Em trả lời như sau:

a) Số cuốn sách bán được trong ngày thứ tư là: 45 (cuốn sách)
b) Ngày thứ 2 là ngày bán được 40 cuốn sách
c) Số cuốn sách bán được trong ngày thứ ba nhiều hơn ngày thứ nhất là:
30 – 20 = 10 (cuốn sách)
d) Cả bốn ngày bán được số cuốn sách là:
20 + 40 + 30 + 45 = 135 (cuốn sách)

Xem bài giải trước: Bài 96: Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 98: Bảng số liệu thống kê
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×