Bài 75 Ôn tập chung

Bài 75 Ôn tập chung trang 125 Vở bài tập toán lớp 2 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị là: …………

b) Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là: …………

c) Số gồm 7 trăm, 0 chục và 3 đơn vị là: …………

d) Số gồm 5 trăm, 9 chục và 0 đơn vị là: …………

Trả lời:

Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị có chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 7 nên em viết được số: 367

Tương tự như trên, vậy em làm như sau:

a) Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị là: 367

b) Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là: 288

c) Số gồm 7 trăm, 0 chục và 3 đơn vị là: 703

d) Số gồm 5 trăm, 9 chục và 0 đơn vị là: 590

2: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Mẫu: 576 = 500 + 70 + 6

786 = ……………………………………………

650 = ……………………………………………

425 = ……………………………………………

902 = ……………………………………………

Trả lời:

Số 786 gồm 7 trăm, 8 chục và 6 đơn vị nên em viết được là 786 = 700 + 80 + 6

Tương tự em làm như sau:

786 = 700 + 80 + 6

650 = 600 + 50 

425 = 400 + 20 + 5

902 = 900 + 2

3: Cho các số 263 ; 326 ; 236 ; 362.

a) Viết các số đã cho theo thứ tự:

Từ bé đến lớn: ……………………………………………

Từ lớn đến bé: ……………………………………………

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong bốn số đã cho, số lớn nhất là ……… ; số bé nhất là ………

Trả lời:

Em thấy: 236 < 263 < 326 < 362

Em làm như sau:

a) Viết các số đã cho theo thứ tự:

Từ bé đến lớn: 236 ; 263 ; 326 ; 362.

Từ lớn đến bé: 362 ; 326 ; 263 ; 236.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong bốn số đã cho, số lớn nhất là 362 ; số bé nhất là 236.

4: Số?

a)

Thừa số22225555
Thừa số67895432
Tích

b)

Số bị chia2535455018161420
Số chia55552222
Thương

Trả lời:

a) Muốn tìm tích em thấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. 

Em thực hiện theo từng cột, em điền được như sau:

Thừa số22225555
Thừa số67895432
Tích1214161825201510

b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Em thực hiện theo từng cột, em điền được như sau:

Số bị chia2535455018161420
Số chia55552222
Thương5791098710

5: Ngày thứ nhất, nhà Biển làm được 150 l nước mắm. Ngày thứ hai, nhà Biển làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 65 l nước mắm. Hỏi ngày thứ hai nhà Biển làm được bao nhiêu lít nước mắm?

Trả lời: 

Để tính số lít nước mắm nhà biển làm được trong ngày thứ hai em thực hiện phép tính cộng như sau: 150 + 65 = 215 (l). Em trình bày như sau:

Bài giải

Ngày thứ hai nhà Biển làm được số lít nước mắm là:

150 + 65 = 215 (l)

Đáp số: 215 lít nước mắm.

Tiết 2

1: Đặt tính rồi tính

47 + 26
………………
………………
………………
247 + 172
………………
………………
………………
82 – 48 
……………
……………
……………
543 – 109
………………
………………
………………

Trả lời:

 Em đặt tính theo cột dọc, sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng, trừ: em cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục, các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: …………… kg

b) Con bò nặng B nặng hơn con bò C là: ……………… kg.

Trả lời:

a) Để biết con bò A và con bò D cân nặng tất cả là bao nhiêu ký em thực hiện phép cộng: 405 + 358 = 763 kg. Em điền:

Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: 763 kg

Quan sát hình em thấy, con bò B nặng 392 kg, con bò C nặng 389 kg, nên

b) Để biết con bò nặng B nặng hơn con bò C là bao nhiêu ký em thực hiện phép trừ: 392 – 389 = 3 kg.

Em điền:

Con bò nặng B nặng hơn con bò C là: 3 kg.

3: a) Số?

Trong hình bên:

Có   hình tam giác;

Có   hình tứ giác.

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Hình thích hợp đặt vào dấu ? là:

Trả lời:

a) Để dễ tìm hình, em dùng bút chì ghi tên như bên dưới:

Em quan sát và đếm hình trên có các hình tam giác là: ABC, DEF, ADE, BDF, CEF.

Hình trên có các hình tứ giác là: ADFE, ADFC, BDEF, BDEC, CEDF, CEDB.

Vậy em điền được như sau:

Có 5 hình tam giác (1 tam giác lớn, 4 tam giác nhỏ)

Có 6 hình tứ giác

b) Quan sát hình em thấy quy luật hình vẽ như sau: khối lập phương đến khối cầu và đến khối trụ.

Vậy hình còn thiếu là hình khối cầu.

Vậy em khoanh vào đáp án B.

4: Viết số thích hợp vào chấm chấm.

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ.

a) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là …….m.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là ……m.

Trả lời:

a) Quan sát hình em thấy, đoạn thẳng AB có độ dài 48 m, đoạn thẳng BC có độ dài 39 m, nên đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là: 48 – 39 = 9 (m)

Vậy em điền như sau:

Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là  9 m.

b) Quan sát hình em thấy, đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng là đoạn thẳng AB có độ dài 48 m, đoạn thẳng BC có độ dài 39 m, đoạn thẳng CD dài 53 m, nên độ dài đường gấp khúc ABCD là: 48 + 39 + 53 = 140 (m)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là 140 m.

5: Tàu thứ nhất chở 26 khách du lịch. Tàu thứ hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 4 khách du lịch. Hỏi tàu thứ hai chở bao nhiêu khách du lịch?

Trả lời:

Để biết tàu thứ hai chở bao nhiêu khách du lịch em thực hiện phép tính cộng: 26 + 4 = 30 (khách)

Em trình bày lời giải như sau:

Bài giải

Tàu thứ hai chở số khách du lịch là:

26 + 4 = 30 (khách)

Đáp số: 30 khách du lịch.

Bài 75 Ôn tập chung Bài 75 Ôn tập chung

Xem bài giải trước: Bài 74. Ôn tập kiểm đếm số liệu và lựa chọn khả năng
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-2-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×