Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số

Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính.

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Lời giải:

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

2: Đặt tính rồi tính.

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Lời giải:

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

3: Đ, S?

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Lời giải:

a) Đúng

b) Sai vì quên cộng phần có nhớ vào kết quả.

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

4: Mỗi lần may quần áo đồng phục cho công nhân, xưởng may dùng hết 12 150m vải. Hỏi 3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết bao nhiêu mét vải?

Bài giải

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số mét vải 3 lần may như vậy, xưởng may đã dùng hết là:

12 150 × 3 = 36 450 (m)

Đáp số: 36 450m

Tiết 2

1: Đặt tính rồi tính.

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

Lời giải:

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

2: Tính nhẩm.

a) 12 000 × 8 = …………………….

b) 13 000 × 7 = …………………….

c) 24 000 × 4 = …………………….

d) 15 000 × 6 = …………………….

Lời giải:

a) 12 000 × 8
Nhẩm 12 x 8 = 96; 12 nghìn x 8 = 96 nghìn. Hay:
12 000 × 8 = 96 000

Tương tự em nhẩm được như sau:

b) 13 000 × 7 = 91 000

c) 24 000 × 4 = 96 000

d) 15 000 × 6 = 90 000

3: Số?

Bumbii Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

Lời giải:

Em tính các phép tính theo chiều mũi tên:

Ta có: 14 071 × 7 = 98 497

98 497 – 5 928 = 92 569

Như vậy, ta có thể điền vào chỗ trống như sau:

4: Hiện tại trong kho còn 8 000 l dầu. Người ta đã chuyển thêm dầu vào kho 3 lần, mỗi lần 1 400 l dầu. Hỏi sau khi chuyển, trong kho có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số lít dầu người ta đã chuyển thêm dầu vào kho là:

1 400 × 3 = 4 200 (l)

Số lít dầu trong kho có tất cả là:

8 000 + 4 200 = 12 200 (l)

Đáp số: 12 200 l

Tiết 3

1: Số?

Bumbii trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H11

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên và điền như sau:

Bumbii trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H12

2: Đặt tính rồi tính.

Bumbii trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H13

Lời giải:

Bumbii trang 90 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H14

3: Tính giá trị của biểu thức.

13 081 × 7 − 37 149 = ………………………..

13 081 × 7 − 37 149 = ………………………..

Lời giải:

13 081 × 7 − 37 149 = 91 567 − 37 149

13 081 × 7 − 37 149 = 54 418

4: Mẹ đưa cho Mai 5 tờ tiền loại 10 000 đồng. Mai mua bút và vở hết 45 000 đồng. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

Số tiền Mẹ đưa cho Mai là:

10 000 × 5 = 50 000 (đồng)

Số tiền Mai còn lại là:

50 000 − 45 000 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng

5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số ……..

b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số ……..

Lời giải:

a) Gấp số 10 500 lên 4 lần rồi trừ đi 25 000 ta được số 17 000. (10 500 x 4 = 42 000; 42 000 – 25 000 = 17 000)

b) Gấp số 12 260 lên 3 lần rồi cộng với 24 070 ta được số 60 850. (12 260 x 3 = 36 780; 36 780 + 24 070 = 60 850)
Bài 70 Nhân một số có năm chữ số với số có một chữ số

Xem bài giải trước: Bài 69 Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 71 Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x