Chương 7 – Bài 7: Tam giác cân trang 96 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 2 NXB Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
1. Cho tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm của cạnh AC và N là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh BM = CN.
Giải
Ta có M, N lần lượt là trung điểm của AC và AB nên:
\(AN = BN = \displaystyle\frac{1}{2}AB;\)
\(AM = CM = \displaystyle\frac{1}{2}AC.\)
Mà AB = AC (∆ABC cân tại A) nên AN = BN = AM = CM.
Xét hai tam giác ABM và ACN ta có:
\(\widehat{A}\) là góc chung;
AB = AC (chứng minh trên);
AM = AN (chứng minh trên).
Suy ra \(ΔABM=ΔACN\) (c.g.c).
Do đó BM = CN (hai cạnh tương ứng).
\(\)
2. Cho tam giác ABC có \(\widehat{A} =120^o.\) Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Đường thẳng qua D song song với AB cắt cạnh AC tại E. Chứng minh rằng tam giác ADE đều.
Giải
Do AD là tia phân giác của \(\widehat{BAC}\) nên \(\widehat{DAB}=\widehat{DAE}=\displaystyle\frac{1}{2}\widehat{BAC}=60^o.\)
Do DE//AB nên \(\widehat{DAB} =\widehat{ADE}\) (hai góc so le trong).
Do đó \(\widehat{ADE} =60^o.\)
Xét \(∆ADE\) có: \(\widehat{AED} =180^o-\widehat{DAE} -\widehat{ADE}\) \(= 180^o-60^o-60^o = 60^o.\)
Vậy tam giác ADE là tam giác đều.
\(\)
3. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Gọi M là trung điểm của cạnh huyền BC. Chứng minh tam giác MAB vuông cân.
Giải
Do \(∆ABC\) vuông cân tại A.
Suy ra \(\widehat{B}=\widehat{C}=\displaystyle\frac{90^o}{2}=45^o.\)
Xét hai tam giác ABM và ACM có:
AB = AC (\(∆ABC\) vuông cân tại A);
AM là cạnh chung;
BM = CM (M là trung điểm BC).
⇒ \(ΔABM=ΔACM\) (c.c.c).
⇒ \(\widehat{BAM} =\widehat{CAM}\) (hai góc tương ứng)
Mà \(\widehat{BAM} +\widehat{CAM} =\widehat{BAC} =90^o\)
\(⇒\widehat{BAM} =\widehat{CAM} =\displaystyle\frac{90^o}{2}=45^o.\)
Xét \(∆MAB\) có: \(\widehat{B} =\widehat{BAM} =45^o⇒\widehat{BMA} =90^o.\)
Vậy \(∆MAB\) vuông cân tại M.
\(\)
4. Trong Hình 76, cho biết các tam giác ABD và BCE là các tam giác đều và A, B, C thẳng hàng. Chứng minh rằng:
a) AD//BE và BD//CE;
b) \(\widehat{ABE} =\widehat{DBC} =120^o;\)
c) AE = CD.
Giải
a) Ta có \(∆ABD\) và \(∆ABD\) là tam giác đều.
Do đó \(\widehat{DAB} =\widehat{EBC}=60^o.\)
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị.
Nên AD // BE.
Tương tự \(\widehat{DBA} =\widehat{ECB}=60^o\) hai góc này ở vị trí đồng vị.
Nên BD // CE.
b) \(\widehat{ABE} +\widehat{EBC} =180^o\) (hai góc kề bù)
\(\widehat{ABE} =180^o-\widehat{EBC} =180^o-60^o=120^o\)
Tương tự \(\widehat{DBA} +\widehat{DBC} =180^o\) (hai góc kề bù)
\(\widehat{DBC} =180^o-\widehat{DBA} =180^o-60^o=120^o\)
Vậy \(\widehat{ABE} =\widehat{DBC} =120^o.\)
c) Xét hai tam giác ABE và DBC có:
AB = DB (chứng minh trên);
\(\widehat{ABE} =\widehat{DBC}\) (chứng minh trên);
BE = BC (chứng minh trên).
Do đó \(ΔABE = ΔDBC\) (c.g.c).
Suy ra AE = CD (hai cạnh tương ứng).
\(\)
5. Trong thiết kế của một ngôi nhà, độ nghiêng của mái nhà so với phương nằm ngang phải phù hợp với kết cấu của ngôi nhà và vật liệu làm mái nhà. Hình 77 mô tả mặt cắt đứng của ngôi nhà, trong đó độ nghiêng của mái nhà so với phương nằm ngang được biểu diễn bởi số đo góc ở đáy của tam giác ABC cân tại A.
Tính độ nghiêng của mái nhà so với mặt phẳng nằm ngang trong mỗi trường hợp sau:
a) Góc ở đỉnh A là (khoảng) \(120^o\) đối với mái nhà lợp bằng ngói;
b) Góc ở đỉnh A là (khoảng) \(140^o\) đối với mái nhà lợp bằng fibro xi măng;
c) Góc ở đỉnh A là (khoảng) \(148^o\) đối với mái nhà lợp bằng tôn.
Giải
Tam giác ABC cân tại A nên \(\widehat{B} =\widehat{C}.\)
Vậy độ nghiêng của mái nhà so với mặt phẳng nằm ngang bằng: \(\displaystyle\frac{180^o-\widehat{A}}{2}.\)
a) Góc ở đỉnh A là (khoảng) \(120^o\) đối với mái nhà lợp bằng ngói
Vậy độ nghiêng của mái nhà so với mặt phẳng nằm ngang bằng: \(\displaystyle\frac{180^o-120^o}{2}=30^o.\)
b) Góc ở đỉnh A là (khoảng) \(140^o\) đối với mái nhà lợp bằng fibro xi măng
Vậy độ nghiêng của mái nhà so với mặt phẳng nằm ngang bằng: \(\displaystyle\frac{180^o-140^o}{2}=20^o.\)
c) Góc ở đỉnh A là (khoảng) \(148^o\) đối với mái nhà lợp bằng tôn
Vậy độ nghiêng của mái nhà so với mặt phẳng nằm ngang bằng: \(\displaystyle\frac{180^o-148^o}{2}=16^o.\)
\(\)
Xem bài giải trước: Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
Xem bài giải tiếp theo: Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech