Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000 trang 73 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động
Bài 1: Tính.
Hướng dẫn giải
Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
97 358 – 89 263
56 492 – 56
75 046 – 32 638
16 519 – 8 245
Hướng dẫn giải
Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
a) 15 000 – 7 000
b) 12 000 – 5 000
c) 17 000 – 8 000
Hướng dẫn giải
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.
a) 15 nghìn – 7 nghìn = 8 nghìn
15 000 – 7 000 = 8 000
b) 12 nghìn – 5 nghìn = 7 nghìn
12 000 – 5 000 = 7 000
c) 17 nghìn – 8 nghìn = 9 nghìn
17 000 – 8 000 = 9 000
Bài 4: Trong ba tháng đầu năm, một nhà máy sản xuất đồ chơi đã sản xuất được 24 500 xe ô tô. Tháng 1 nhà máy bán đi 10 600 xe ô tô, tháng 2 nhà máy bán đi 9 500 xe ô tô. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu xe ô tô đồ chơi?
Hướng dẫn giải
Cách 1
Bài giải
Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 1 là:
24 500 – 10 600 = 13 900 (xe ô tô)
Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là:
13 900 – 9 500 = 4 400 (xe ô tô)
Đáp số: 4 400 xe ô tô.
Cách 2
Bài giải
Hai tháng đầu bán được số xe ô tô là:
10 600 + 9 500 = 20 100 (xe ô tô)
Số xe ô tô còn lại trong nhà máy sau khi bán đi ở tháng 2 là:
24 500 – 20 100 = 4 400 (xe ô tô)
Đáp số: 4 400 xe ô tô.
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
a) Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn chục nghìn.
6 chục nghìn – 2 chục nghìn = 4 chục nghìn
60 000 – 20 000 = 40 000.
9 chục nghìn – 7 chục nghìn = 2 chục nghìn
90 000 – 70 000 = 20 000.
1 trăm nghìn – 4 chục nghìn = 6 chục nghìn
100 000 – 40 000 = 60 000.
b) Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép trừ các số tròn nghìn.
57 nghìn – 3 nghìn = 54 nghìn
57 000 – 3 000 = 54 000
43 nghìn – 8 nghìn = 35 nghìn
43 000 – 8 000 = 35 000
86 nghìn – 5 nghìn = 81 nghìn
86 000 – 5 000 = 81 000.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
97 582 – 81 645
56 938 – 9 456
43 572 – 637
Hướng dẫn giải
Viết phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Thực hiện phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Bài 3: Trong hai biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn hơn?
Hướng dẫn giải
Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
a) 70 000 – 9 000 + 6 023 = 61 000 + 6 023
= 67 023
b) 93 279 – 3 279 – 20 000 = 90 000 – 20 000
= 70 000
Ta có 67 023 < 70 000.
Vậy biểu thức b có giá trị lớn hơn.
Bài 4: Đường từ nhà An đến thị xã gồm một đoạn lên dốc và một đoạn xuống dốc. Đoạn đường lên dốc dài 6 700m, đoạn đường xuống dốc ngắn hơn đoạn đường lên dốc là 2 900m. Hỏi đường từ nhà An đến thị xã dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn giải
Bài giải
Đoạn đường xuống dốc dài số mét là:
6 700 – 2 900 = 3 800 (m)
Đoạn đường từ nhà An đến thị xã dài số mét là:
6 700 + 3 800 = 10 500 (m)
Đáp số: 10 500 m.
Bài 5: Đố bạn!
Tìm hiệu của số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có ba chữ số khác nhau.
Hướng dẫn giải
Số lớn nhất có năm chữ số là: 99 999.
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 102.
Vậy hiệu của hai số là: 99 999 – 102 = 99 897
Xem bài giải trước: Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 65: Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!