Bài 6: Bảng nhân 4, bảng chia 4 trang 15 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
Tiết 1
1: Số?
Thừa số | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | v |
Thừa số | 6 | 5 | 8 | 3 | 10 | 7 | 9 | 4 |
Tích |
Lời giải:
Dựa vào bảng nhân 4 em thực hiện phép nhân theo từng cột và điền kết quả như sau:
Thừa số | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Thừa số | 6 | 5 | 8 | 3 | 10 | 7 | 9 | 4 |
Tích | 24 | 20 | 32 | 12 | 40 | 28 | 36 | 16 |
2: Số?
a)
4 | 8 | 12 | 24 | 32 | 40 |
b)
40 | 32 | 28 | 16 | 8 | 4 |
Lời giải:
a)
Quan sát bảng số em thấy, các số cách đều 4 đơn vị, và tăng dần, ta cần đếm thêm 4 (bắt đầu từ số 4) để điền số thích hợp vào ô trống.
Vậy ta điền số như sau:
4 | 8 | 12 | 16 | 20 | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 |
b)
Quan sát bảng số em thấy, các số cách đều 4 đơn vị, và giảm dần, ta cần trừ đi 4 (bắt đầu từ số 40) để điền số thích hợp vào ô trống.
Vậy ta điền số như sau:
40 | 36 | 32 | 28 | 24 | 20 | 16 | 12 | 8 | 4 |
3: Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế, 10 bàn ăn như vậy tức là 4 được lấy 10 lần, em có phép tính nhân: 4 × 10 = 40. Em trình bày như sau:
Bài giải
10 bàn ăn như vậy có số cái ghế là:
4 × 10 = 40 (cái)
Đáp số: 40 cái ghế
4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Mỗi con thỏ có 4 cái chân và 2 cái tai. Vậy 6 con thỏ có tất cả:
a) ……. cái chân.
b) ……… cái tai.
Lời giải:
a) Mỗi con thỏ có 4 cái chân, có 6 con thỏ như vậy, tức là 4 được lấy 6 lần, em có phép nhân: 4 × 6 = 24 (cái chân).
Vậy ta cần điền số 24 vào chỗ chấm.
b) Mỗi con thỏ có 2 cái tai, có 6 con thỏ như vậy, tức là 2 được lấy 6 lần, em có phép nhân: 2 × 6 = 12 (cái tai)
Vậy ta cần điền số 12 vào chỗ chấm.
Tiết 2
1: Số?
Số bị chia | 12 | 24 | 20 | 36 | 32 | 8 | 40 | 28 |
Số chia | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Thương |
Lời giải:
Dựa vào bảng chia 4, thực hiện tính chia theo từng cột và điền kết quả vào ô trống.
Số bị chia | 12 | 24 | 20 | 36 | 32 | 8 | 40 | 28 |
Số chia | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 |
Thương | 3 | 6 | 5 | 9 | 8 | 2 | 10 | 7 |
2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?
A. 24 : 4
B. 32 : 4
C. 12 : 4
D. 20 : 4
Lời giải:
Thực hiện phép tính chia và so sánh các kết quả để tìm ra phép tính có kết quả bé nhất
Ta có: 24 : 4 = 6
32 : 4 = 8
12 : 4 = 3
20 : 4 = 5
Do 3 < 5 < 6 < 8 nên số bé nhất trong các số trên là số 3.
Số 3 là kết quả của phép tính 12 : 4.
Vậy em khoanh vào C.
3: Số?
Lời giải:
Ta có: 32 : 4 = 8
8 : 4 = 2
3 : 2 = 1
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 2; 1.
4: Có một số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 16 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe tô tô con đang ở điểm đỗ đó? Biết rằng mỗi xe ô tô con đều có 4 bánh xe.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Lời giải:
Vì mỗi chiếc xe ô tô có 4 bánh, nên để tìm được số ô tô em lấy số bánh xe chia cho 4: 16 : 4 = 4. Em trình bày như sau:
Bài giải
Số xe ô tô con đang ở điểm đỗ là:
16 : 4 = 4 (xe)
Đáp số: 4 xe ô tô
Bài 6: Bảng nhân 4
Xem bài giải trước: Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3
Xem bài giải tiếp theo: Bài 7: Ôn tập hình học và đo lường
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!