Bài 56: Ôn tập về phép nhân, phép chia trong phạm vi 1 000 trang 114 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều.
1: a) Số?
b) Tính:
3 × 4 + 8 = …………….
= …………….
7 × 10 – 14 = …………….
= …………….
48 : 8 + 7 = ………………
= ………………
72 : 9 – 6 = ………………
= ………………
9 : 9 × 0 = ……………..
= ………………
0 : 6 + 37 = ………………
= ……………….
Lời giải:
a) Em thực hiện các phép tính và điền kết quả vào ô trống.
b) 3 × 4 + 8 = 12 + 8
= 20
7 × 10 – 14 = 70 – 14
= 56
48 : 8 + 7 = 6 + 7
= 42
72 : 9 – 6 = 8 – 6
= 2
9 : 9 × 0 = 1 × 0
= 0
0 : 6 + 37 = 0 + 37
= 37
2: a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
32 : 6 = 5 (dư 1)
63 : 8 = 7 (dư 6)
8 : 1 = 1 (dư 3)
9 : 8 = 1 (dư 0)
Sửa lại các phép tính sai: …………………………………
b) Đặt dấu ngoặc ( ) vào các biểu thức sau để được các biểu thức có giá trị đúng:
3 + 4 × 9 = 63
16 – 16 : 2 = 0
9 : 3 + 6 = 1
12 : 3 × 2 = 2
Lời giải:
a) 32 : 6 = 5 (dư 1)
63 : 8 = 7 (dư 6)
8 : 1 = 1 (dư 3)
9 : 8 = 1 (dư 0)
Sửa lại các phép tính sai như sau:
32 : 6 = 5 (dư 2)
63 : 8 = 7 (dư 7)
9 : 8 = 1 (dư 1)
b) Ta có thể đặt dấu ngoặc như sau:
(3 + 4) × 9 = 7 × 9 = 63
(16 – 16) : 2 = 0 : 2 = 0
9 : (3 + 6) = 9 : 9 = 1
12 : (3 × 2) = 12 : 6 = 2
3: Số?
Số đã cho | 8 | 4 | 12 | 20 |
Thêm 4 đơn vị | 12 | |||
Gấp 4 lần | 32 | |||
Bớt 4 đơn vị | 4 | |||
Giảm 4 lần | 2 |
Lời giải:
– Để thêm 4 đơn vị (hoặc bớt 4 đơn vị) vào số đã cho em cộng (hoặc trừ) số đó với 4.
– Để gấp một số lên 4 lần ta lấy số đó nhân với 4.
– Để giảm một số 4 lần ta lấy số đó chia cho 4.
Ta điền vào bảng như sau:
Số đã cho | 8 | 4 | 12 | 20 |
Thêm 4 đơn vị | 12 | 8 | 16 | 24 |
Gấp 4 lần | 32 | 16 | 48 | 80 |
Bớt 4 đơn vị | 4 | 0 | 8 | 16 |
Giảm 4 lần | 2 | 1 | 3 | 5 |
4: Cây phong ba và cây bàng vuông là loài cây có ở các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa của Việt Nam. Nhân dịp tết trồng cây, người ta trồng 9 cây phong ba và trồng số cây bàng vuông nhiều gấp 4 lần số cây phong ba. Hỏi tổng số cây phong ba và cây bàng vuông đã được trồng trong dịp này là bao nhiêu cây?
Lời giải:
Bài giải
Số cây bàng vuông được trồng là:
9 × 4 = 36 (cây)
Tổng số cây phong ba và bàng vuông được trồng là:
9 + 36 = 45 (cây)
Đáp số: 45 cây
5: Đặt tính rồi tính:
a) 32 x 3
41 x 2
124 x 2
312 x 3
b) 39 : 3
85 : 4
336 : 3
487 : 2
Lời giải:
a) Đặt tính và tính như sau:
b)
6: Mẹ may mỗi chiếc rèm hết 6 m vải. Hỏi:
a) Có 24 m vải mẹ may được mấy chiếc rèm?
b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Bài giải
a) Có 24 m vải mẹ may được số chiếc rèm là:
24 : 6 = 4 (chiếc)
b) Mẹ may 11 chiếc rèm như thế hết số mét vải là:
11 × 6 = 66 (m)
Đáp số: a) 4 chiếc;
b) 66 m vải.
Xem bài giải trước: Bài 55: Bài kiểm tra số 2
Xem bài giải tiếp theo: Bài 57: Ôn tập về hình học và đo lường
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!