Bài 5 Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Bài 5 Ôn tập phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 trang 22 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính nhẩm:

a) 40 + 60 = ……        

30 + 70 = ……

90 + 10 = ……

b) 100 – 40 = ……        

100 – 70 = ……

100 – 80 = ……

Trả lời:

a) Em nhẩm bẳng cách cộng chục: 4 chục cộng 6 chục bằng 10 chục tức là bằng 100. Tương tự em điền như sau:

40 + 60 = 100            

30 + 70 = 100

90 + 10 = 100

b) Em nhẩm bẳng cách trừ chục: 100 tức là 10 chục trừ 4 chục bằng 6 chục tức là bằng 60. Tương tự em điền như sau:

100 – 40 = 60            

100 – 70 = 30

100 – 80 = 20

2: Đặt tính rồi tính.

Preview in new tab

52 + 6

24 + 73

88 – 43

Trả lời:

Em thực hiện đặt tính rồi tính sao cho hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thằng hàng đơn vị như sau:

\[ \begin{array}{rr} &52 \\ + & \\ &6\\ \hline &58\\ \end{array} \]

\[ \begin{array}{rr} &24 \\ + & \\ &73\\ \hline &97\\ \end{array} \]

\[ \begin{array}{rr} &88 \\ – & \\ &43\\ \hline &45\\ \end{array} \]

3: a) Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).

b) Số?

Trả lời: 

a) Em thực hiện các phép tính trong các đám mây, rồi ghi các kết quả bằng bút chì.

60 + 6 = 66;

20 + 80 = 100;

52 + 2 = 54;

68 – 2 = 66

64 – 10 = 54

50 + 50 = 100

Sau đó em nối những đám mây có cùng kết quả. 

b) Thực hiện lần lượt các phép tính từ trái qua phải em được:

60 – 20 = 40

40 + 34 = 74

74 – 30 = 44

Em điền:

4: Đầu năm học, lớp 2A có 31 học sinh. Đến đầu kì 2, lớp 2A có 4 học sinh chuyển đến. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

Trả lời:

Lớp 2A có 31 học sinh, đến đầu kì 2 có thêm 4 học sinh chuyển đến, vậy lớp 2A có tất cả số học sinh là 31 + 4 = 35

Bài giải

Lớp 2A có tất cả số học sinh là:

31 + 4 = 35 (học sinh)

Đáp số: 35 học sinh.

5: >; <; =

a) 60 + 30    100

100 – 50      40

b) 50 + 20    20 + 50

40 + 40   100 – 10

Trả lời:

Em thực hiện phép tính cộng (hoặc trừ), rồi so sánh kết quả với số (hoặc phép tính)

a) 60 + 30 = 90 < 100;

100 – 50 = 50 > 40

b) 50 + 20 = 70, 20 + 50 = 70; vì 70 = 70 nên 50 + 20 = 20 + 50

40 + 40 = 80, 100 – 10 = 90  vì 80 < 90 nên 40 + 40 < 100 – 10

Vậy em điền

Tiết 2

1: Đ, S?

Trả lời:

a) Đúng

b) Sao do đặt tính không thẳng hàng, số 3 là hàng đơn vị phải thẳng hàng với số 4.

c) Đúng

d) Đúng

2: Tính.

a) 50 + 8 = ……                

35 – 5 = ……

4 + 70 = ……

b) 27 + 40 = ……                

86 – 30 = ……

73 – 23 = ……

Trả lời:

a) 50 + 8 = 58                

35 – 5 = 30

4 + 70 = 74

b) 27 + 40 = 67                

86 – 30 = 56

73 – 23 = 50

3: Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40, màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70.

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính trong các ô tô. 

70 + 9 = 79                  

43 + 3 = 46

90 – 60 = 30                 

36 + 2 = 38

100 – 60 = 40                

84 – 4 = 80

Tô màu đỏ vào những ô tô ghi phép tính có kết quả bé hơn 40 là 90 – 60; 36 + 2

Tô màu xanh vào những ô tô ghi phép tính có kết quả lớn hơn 70 là 70 + 9; 84 – 4 

Em tô màu được như sau: 

4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Trả lời:

Em thực hiện các phép toán cộng, trừ, em điền được kết quả như sau:

5: Nam có 37 viên bi màu xanh và màu đỏ, trong đó có 13 viên bi màu xanh. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ?

Trả lời:

Nam có 37 viên bi màu xanh và đỏ, 13 viên bi xanh, vậy để tính Nam có bao nhiêu viên bi màu đỏ ta thực hiện phép trừ 37 – 13 = 24

Bài giải

Nam có số viên bi màu đỏ là:

37 – 13 = 24 (viên)

Đáp số: 24 viên bi màu đỏ. 

Tiết 3

1: a) Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả.

b) Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

Trả lời:

a) Em thực hiện các phép tính trong các quả xoài.

35 + 52 = 87                  

79 – 6 = 73

7 + 80 = 87                  

65 – 5 = 60

Tô màu vàng vào những quả xoài ghi phép tính có cùng kết quả. Em tô màu được như sau: 

b) Em thực hiện các phép tính trong các quả cam. Tô màu xanh vào quả cam ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

98 – 63 = 35                    

54 + 5 = 59

25 + 40 = 65                    

78 – 20 = 58

Em thấy trong các kết quả trên, số 65 lớn nhất.   

Em tô màu được như sau: 

2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 70 + …… = 100                  

b) 100 – 60 = ……

c) 90 – …… = 80                  

d) …… + 60 = 100

Trả lời:

a) 70 + 30 = 100                  

b) 100 – 60 = 40

c) 90 – 10 = 80                  

d) 40 + 60 = 100

3: Tính.

a) 25 + 42 – 30 = ……

b) 89 – 57 + 46 = ……

Trả lời:

Em thực hiện tính lần lượt từ trái qua phải, em được kết quả như sau:

a) 25 + 42 – 30 = 67 – 30 = 37

b) 89 – 57 + 46 = 32 + 46 = 78

4: Một ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, trong đó có 31 ghế đã có hành khách ngồi. Hỏi trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống.

Trả lời:

Ô tô có 45 ghế ngồi cho hành khách, 31 ghế đã có hành khách ngồi. Vậy để tính trên ô tô còn bao nhiêu ghế trống ta thực hiện phép trừ 45 – 31 = 14

Bài giải

Trên ô tô còn số ghế trống là:

45 – 31 = 14 (ghế)

Đáp số: 14 ghế.

5: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:

Quan sát tranh em thấy tổng các số ghi trên cánh hoa bằng số ghi trên nhụy hoa

27 = 20 + 5 + 2

53 = 31 + 12 + 10

Ta thấy 20 + 40 = 60, vậy số ghi trên cánh hoa còn lại là 5 vì 60 + 5 = 5 hay 20 + 40 + 5 = 65

Em điền như sau:

Bài 5 Ôn tập phép cộng Bài 5 Ôn tập phép cộng

Xem bài giải trước: Bài 4. Hơn, kém nhau bao nhiêu
Xem bài giải tiếp theo: Bài 6. Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-2-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×