Chương 1 – Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ trang 29 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 1 NXB Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
\(1.\) Viết mỗi số phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn \(\displaystyle\frac{13}{16};\ \displaystyle\frac{-18}{150}.\)
Giải
Đặt tính để tính thương 13 : 16 như sau:
Vậy \(\displaystyle\frac{13}{16} = 0,8125.\)
Đặt tính để tính thương 18 : 150 như sau:
Vậy \(\displaystyle\frac{18}{150}=0,12 ⇒ \displaystyle\frac{-18}{150}=-0,12.\)
\(\)
\(2.\) Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì) \(\displaystyle\frac{5}{11};\ \displaystyle\frac{-7}{18}.\)
Giải
Đặt tính để tính thương 5 : 11 như sau:
Vậy \(\displaystyle\frac{5}{11} = 0,4545… = 0,(45).\)
Đặt tính để tính thương 7 : 18 như sau:
Vậy \(\displaystyle\frac{7}{18} = 0,38888… = 0,3(8) ⇒ \displaystyle\frac{-7}{18} =-0,3(8).\)
\(\)
\(3.\) Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
a) \(6,5;\)
b) \(-1,28;\)
c) \(-0,124.\)
Giải
a) \(6,5 = \displaystyle\frac{65}{10} = \displaystyle\frac{65:5}{10:5} = \displaystyle\frac{13}{2}.\)
b) \(-1,28 = \displaystyle\frac{-128}{100} = \displaystyle\frac{-128:4}{100:4} = \displaystyle\frac{-32}{25}.\)
c) \(-0,124 = \displaystyle\frac{-124}{1000} = \displaystyle\frac{-124:4}{1000:4} = \displaystyle\frac{-31}{250}.\)
\(\)
\(4.\)Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:
a) \(1 : 99;\)
b) \(1 : 999;\)
c) \(8,5 : 3;\)
d) \(14,2 : 3,3.\)
Giải
a) \(1 : 99 = 0,(01).\)
b) \(1 : 999 = 0,(001).\)
c) \(8,5 : 3 = 2,8(3).\)
d) \(14,2 : 3,3 = 4,(30).\)
\(\)
Xem bài giải trước: Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc
Xem bài giải tiếp theo: Bài tập cuối chương 1
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải bài tập SGK Toán Lớp 7 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech