Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường

Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Bài 1. a) Nối mỗi hình với tên gọi thích hợp:

Bumbii Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H1

b) Viết tên ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ bên:

……………..
……………..
……………..

Bumbii Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H2

Trả lời:

a) Em nhận diện đường thẳng, đường cong và đường gấp khúc và nối như sau:

Bumbii Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H3

b) 3 điểm thẳng hàng là:

A, M, C 
C, P, B 
B, N, A

Bài 2. a) Đo và tính độ dài các đường gấp khúc từ A đến H sau:

Bumbii Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H4

b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm

Trả lời:

a) Em đo và điền như sau:

Bumbii Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H5

Độ dài của đường gấp khúc ABCH là: 3 + 3 + 5 = 11 cm
Độ dài của đường gấp khúc ADEH là: 3 + 2 + 4 = 9 cm
Độ dài của đường gấp khúc AGH là: 6 + 6 = 12 cm

b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm hay 10 cm như sau:

Bumbii Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H6

Bài 3. Bình to có 23l sữa, bình nhỏ có ít hơn bình sữa to 8l sữa. Hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa?

Bài giải

…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

Trả lời:

Bình sữa nhỏ có số lít sữa là:

    23 – 8 = 15 ( lít)

Đáp số: 15 lít sữa

Bài 4. a) Mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

Bumbii trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H7

b) Hai mảnh bìa trên lắp được vào vị trí nào trong hình vuông sau:

Bumbii trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H8

Trả lời:

a) Hai mảnh bìa có dạng hình tứ giác

b) Mảnh bìa A có thể lắp được vào vị trí 5

Mảnh bìa B có thể lắp được vào vị trí 8

Bài 5. Quan sát cân nặng của các loại hàng bày bán trong siêu thị ở hình sau rồi viết vào chỗ chấm thích hợp:

Bumbii trang 86 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. H9

a) Loại hàng nặng nhất là …………….. Loại hàng nhẹ nhất là …………..

b) Chị Lan đã mua tất cả 10 kg. Theo em, chị Lan có thể đã mua những loại hàng hóa nào?

Trả lời:

a) Loại hàng nặng nhất là bí ngô (8 kg). Loại hàng nhẹ nhất là thịt, đường, cà chua (đều nặng 1 kg)

b) Chị Lan đã mua tất cả 10 kg. Theo em, chị Lan có thể đã mua những loại hàng hóa sao cho tổng số ký của các hàng hóa đó cộng lại bằng 10, em có thể trả lời một trong những đáp án sau:

Thịt, gà, đường, bột mì, rau, cà chua (1 + 2 + 1 + 3 + 2 + 1 = 10 kg)

Thịt, đường, bí ngô (1 + 1 + 8 = 10 kg)

Bột giặt, mít, đường (4 + 1 + 5 = 10)

Gà, bột mì, bột giặt, cà chua (2 + 3 + 4 + 1 = 10 kg)

………………………….. Bài 49: Ôn tập về hình

Xem bài giải trước: Bài 48: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
Xem bài giải tiếp theo: Bài 50: Ôn tập
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 2 NXB Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x