Bài 47: Nhiệt độ trang 92 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều.
1: Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau rồi viết vào chỗ chấm.
Lời giải:
Em đọc vạch chia ghi trên mỗi nhiệt kế và viết như sau:
– Nhiệt kế A có nhiệt độ 20 độ C.
– Nhiệt kế B có nhiệt độ 100 độ C.
– Nhiệt kế C có nhiệt độ 5 độ C.
– Nhiệt kế D có nhiệt độ 37 độ C.
2: Nối nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau:
Lời giải:
Nhiệt kế A chỉ 26o C. Vậy Nước khoáng ứng với nhiệt kế A.
Tương tự cho nhiệt kế B, C, em nối như sau:
3: Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
………………………………………………………
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
………………………………………………………
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
………………………………………………………
Lời giải:
a) Đọc vạch chia độ em thấy: cốc nước đá lạnh khoảng 10 độ C.
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm đi.
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên.
4: a) Kể với bạn một số loại nhiệt kế mà em biết.
b) Thực hành: Ước lượng nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong phòng hôm nay rồi nhờ thầy giáo/cô giáo dùng nhiệt kế để kiểm tra lại.
Ước lượng | Kết quả | |
Nhiệt độ ngoài trời | …………………………. | …………………………. |
Nhiệt độ trong phòng | …………………………. | …………………………. |
Lời giải:
a) Các loại nhiệt kế: Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế điện.
b) Học sinh tự thực hành và điền vào bảng.
Xem bài giải trước: Bài 46: Mi-li-lít
Xem bài giải tiếp theo: Bài 48: Góc vuông, góc không vuông
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!