Bài 45: Luyện tập chung trang 87 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều.
1: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 948 – 429 + 479
= …………………..
= …………………..
424 : 2 × 3
= ……………………
= ……………………
b) 750 – 101 × 6
= ……………………
= ……………………..
100 : 2 : 5
= …………………….
= ……………………..
c) 998 – (302 + 685)
= ………………….
= ………………….
(421 – 19) × 2
= ………………….
= ………………….
Lời giải:
a) 948 – 429 + 479
= 519 + 479
= 998
424 : 2 × 3
= 212 × 3
= 636
b) 750 – 101 × 6
= 750 – 606
= 144
100 : 2 : 5
= 50 : 5
= 10
c) 998 – (302 + 685)
= 998 – 987
= 11
(421 – 19) × 2
= 402 × 2
= 804
2: a) Tính giá trị của các biểu thức sau:
(300 + 70) + 500 = …………………
= …………………
300 + (70 + 500) = ………………….
= ………………….
(178 + 214) + 86 = …………………….
= …………………….
178 + (214 + 86) = …………………….
= …………………….
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
………………………………………………………
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
………………………………………………………
Lời giải:
a) Ta có:
(300 + 70) + 500 = 370 + 500
= 870
300 + (70 + 500) = 300 + 570
= 870
(178 + 214) + 86 = 392 + 86
= 478
178 + (214 + 86) = 178 + 300
= 478
b) Nhận xét:
Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.
c) Ví dụ tương tự câu a như sau:
(500 + 300) + 100 = 800 + 100
= 900
500 + (300 + 100) = 500 + 400
= 900
(412 + 28) + 232 = 440 + 232
= 672
412 + (28 + 232) = 412 + 260
= 672
3: a) Tính giá trị của các biểu thức sau:
(2 × 6) × 4 = …………………
= …………………
2 × (6 × 4) = ………………….
= ………………….
(8 × 5) × 2 = …………………….
= …………………….
8 × (5 × 1) = …………………….
= …………………….
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
Lời giải:
a) Ta có:
(2 × 6) × 4 = 12 × 4
= 48
2 × (6 × 4) = 2 × 24
= 48
(8 × 5) × 2 = 40 × 2
= 80
8 × (5 × 2) = 8 × 10
= 80
b) Nhận xét:
Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.
c) Ta có thể lấy một ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a như sau
(6 × 5) × 2 = 30 × 2
= 60
6 × (5 × 2) = 6 × 10
= 60
(4 × 2) × 8 = 8 × 8
= 64
4 × (2 × 8) = 4 × 16
= 64
4: Trong bình xăng của một ô tô đang có 40 l xăng. Đi từ nhà đến bãi biển, ô tô cần dùng hết 15 l xăng. Đi từ bãi biển về quê, ô tô cần dùng hết 5 l xăng.
Trả lời các câu hỏi:
a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết bao nhiêu lít xăng?
………………………………………………
b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng?
………………………………………………
Lời giải:
a) Ô tô đi từ nhà đến bãi biển rồi từ bãi biển về quê thì dùng hết số lít xăng là:
15 + 5 = 20 (l)
b) Nếu đi theo lộ trình trên thì khi về đến quê trong bình xăng của ô tô còn lại:
40 – 20 = 20 (l)
5: a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Nhung hái được 60 quả dâu tây, Xuân hái được 36 quả dâu tây. Hai bạn xếp đều tất cả số dâu tây đó vào 3 hộp.
Số quả dâu tây trong mỗi hộp là:
A. (60 + 36) : 3 = 32 (quả)
B. 60 + 36 : 3 = 72 (quả)
b) Người ta xếp 800 hộp sữa thành các dây, mỗi dây 4 hộp. Sau đó, xếp các dây sữa vào các thùng, mỗi thùng 5 dây sữa. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng sữa?
Lời giải:
a) Số quả dâu tây trong mỗi hộp là:
(60 + 36) : 3 = 32 (quả)
Em khoanh vào A.
b)
Bài giải
Người ta xếp được số thùng sữa là:
800 : 4 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng sữa.
6: Theo em, bạn nào tính đúng?
An: 20 – 8 : 4 × 2 = 6
Nam: 20 – 8 : 4 × 2 = 16
Hiền: 20 – 8 : 4 × 2 = 19
Trả lời: ………………………………………
……………………………………………….
Lời giải:
Ta có:
20 – 8 : 4 × 2 = 20 – 2 × 2
= 20 – 4
= 16
Như vây bạn Nam tính đúng.
Bạn An tính sai vì bạn tính từ trái sang phải, không áp dụng nguyên tắt tính nhân chia trước cộng trừ sau.
Bạn Hiền tính sai vì bạn tính phép nhân trước, đến phép chia rồi phép trừ.
Xem bài giải trước: Bài 44: Tính giá trị biểu thức số (tiếp theo)
Xem bài giải tiếp theo: Bài 46: Mi-li-lít
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!