Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Chương 1 – Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế trang 18 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.

1.27. Tính giá trị của biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc:

a) \(A=(5,1-3,4)-(-3,4+5,1);\)

b) \(D=-\left(\displaystyle\frac{5}{7}+\displaystyle\frac{7}{9}\right)-\left(-\displaystyle\frac{7}{9}+\displaystyle\frac{2}{7}\right).\)

Giải

a) \(A=(5,1-3,4)-(-3,4+5,1)\)

\(A=5,1-3,4+3,4-5,1\)

\(A=(5,1-5,1)+(-3,4+3,4)\)

\(A=0+0=0.\)

b) \(D=-\left(\displaystyle\frac{5}{7}+\displaystyle\frac{7}{9}\right)-\left(-\displaystyle\frac{7}{9}+\displaystyle\frac{2}{7}\right)\)

\(D=-\displaystyle\frac{5}{7}-\displaystyle\frac{7}{9}+\displaystyle\frac{7}{9}-\displaystyle\frac{2}{7}\)

\(D=\left(-\displaystyle\frac{5}{7}-\displaystyle\frac{2}{7}\right)+\left(\displaystyle\frac{7}{9}-\displaystyle\frac{7}{9}\right)\)

\(D=-1+0=-1.\)

\(\)

1.28. Tìm x, biết:

a) \(-x+\displaystyle\frac{7}{4}=\displaystyle\frac{6}{5}-\displaystyle\frac{3}{4};\)

b) \(1-2x=\displaystyle\frac{9}{8}+\displaystyle\frac{7}{5}:\displaystyle\frac{2}{5}.\)

Giải

a) \(-x+\displaystyle\frac{7}{4}=\displaystyle\frac{6}{5}-\displaystyle\frac{3}{4}\)

\(-x=\displaystyle\frac{6}{5}-\displaystyle\frac{3}{4}-\displaystyle\frac{7}{4}\)

\(-x=\displaystyle\frac{24}{20}-\displaystyle\frac{15}{20}-\displaystyle\frac{35}{20}\)

\(-x=\displaystyle\frac{-26}{20}=\displaystyle\frac{-13}{10}\)

\(x=\displaystyle\frac{13}{10}.\)

b) \(1-2x=\displaystyle\frac{9}{8}+\displaystyle\frac{7}{5}:\displaystyle\frac{2}{5}\)

\(1-2x=\displaystyle\frac{9}{8}+\displaystyle\frac{7}{5}.\displaystyle\frac{5}{2}\)

\(1-2x=\displaystyle\frac{9}{8}+\displaystyle\frac{7}{2}\)

\(1-2x=\displaystyle\frac{9}{8}+\displaystyle\frac{28}{8}\)

\(1-2x=\displaystyle\frac{37}{8}\)

\(2x=1-\displaystyle\frac{37}{8}\)

\(2x=\displaystyle\frac{8}{8}-\displaystyle\frac{37}{8}\)

\(x=\displaystyle\frac{-29}{8}:2\)

\(x=\displaystyle\frac{-29}{8}.\displaystyle\frac{1}{2}=\displaystyle\frac{-29}{16}.\)

\(\)

1.29. Tính: \(A= \left[\left(\displaystyle\frac{1}{81}-\displaystyle\frac{3}{162}\right).\displaystyle\frac{81}{17}+\displaystyle\frac{35}{34}\right]\) \(:\left[\left(\displaystyle\frac{9}{51}+\displaystyle\frac{7}{102}\right).\displaystyle\frac{102}{5}+2017\right].\)

Giải

\(A= \left[\left(\displaystyle\frac{1}{81}-\displaystyle\frac{3}{162}\right).\displaystyle\frac{81}{17}+\displaystyle\frac{35}{34}\right]\) \(:\left[\left(\displaystyle\frac{9}{51}+\displaystyle\frac{7}{102}\right).\displaystyle\frac{102}{5}+2017\right]\)

\(A= \left[\left(\displaystyle\frac{1}{81}.\displaystyle\frac{81}{17}-\displaystyle\frac{3}{162}.\displaystyle\frac{81}{17}\right)+\displaystyle\frac{35}{34}\right]\) \(:\left[\left(\displaystyle\frac{9}{51}.\displaystyle\frac{102}{5}+\displaystyle\frac{7}{102}.\displaystyle\frac{102}{5}\right)+2017\right]\)

\(A= \left[\displaystyle\frac{1}{17}-\displaystyle\frac{3}{34}+\displaystyle\frac{35}{34}\right]:\left[\displaystyle\frac{18}{5}+\displaystyle\frac{7}{5}+2017\right]\)

\(A= \left(\displaystyle\frac{2}{34}-\displaystyle\frac{3}{34}+\displaystyle\frac{35}{34}\right):\left(\displaystyle\frac{25}{5}+2017\right)\)

\(A= \displaystyle\frac{34}{34}:(5+2017)=1:2022=\displaystyle\frac{1}{2022}.\)

\(\)

1.30. Tìm x, biết:

a) \((0,5)^2+2.x=(0,7)^2;\)

b) \(x-\left(\displaystyle\frac{1}{3}+\displaystyle\frac{1}{5}-\displaystyle\frac{1}{7}\right)=\displaystyle\frac{1}{7}-\displaystyle\frac{1}{3}.\)

Giải

a) \((0,5)^2+2.x=(0,7)^2\)

\(2.x=(0,7)^2-(0,5)^2\)

\(2.x=0,49-0,25\)

\(2.x = 0,24\)

\(x = 0,24 : 2\)

\(x = 0,12.\)

b) \(x-\left(\displaystyle\frac{1}{3}+\displaystyle\frac{1}{5}-\displaystyle\frac{1}{7}\right)=\displaystyle\frac{1}{7}-\displaystyle\frac{1}{3}\)

\(x-\displaystyle\frac{1}{3}-\displaystyle\frac{1}{5}+\displaystyle\frac{1}{7}=\displaystyle\frac{1}{7}-\displaystyle\frac{1}{3}\)

\(x=\displaystyle\frac{1}{7}-\displaystyle\frac{1}{3}-\displaystyle\frac{1}{7}+\displaystyle\frac{1}{5}+\displaystyle\frac{1}{3}\)

\(x=\left(\displaystyle\frac{1}{7}-\displaystyle\frac{1}{7}\right)+\left(\displaystyle\frac{1}{3}-\displaystyle\frac{1}{3}\right)+\displaystyle\frac{1}{5}\)

\(x=0+0+\displaystyle\frac{1}{5}\)

\(x=\displaystyle\frac{1}{5}.\)

\(\)

1.31. Hãy viết một đẳng thức để mô tả tình trạng khi cân thăng bằng rồi tính khối lượng của quả bí đỏ (H.14).

Giải Bài Tập SGK Toán lớp 7 – Tập 2 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Giải

Gọi x là khối lượng của quả bí ngô.

Đẳng thức mô tả khi cân thăng bằng là:

x + 1,8 = 1,5 + 2,5

x + 1,8 = 4

x = 4 – 1,8

x = 2,2

Vậy cân nặng của quả bí ngô là 2,2 kg.

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Xem bài giải tiếp theo: Ôn tập chương I

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×