Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 15 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

PHẦN 1. THỰC HÀNH

1. Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu.

Mẫu: 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4.
154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.

Trả lời:

Số chẵn gồm các số: 154; 26; 1 358; 500.
Số lẻ gồm các số: 447; 69; 86 053.

Em nói như sau:
26 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 6.
1 358 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 8.
500 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 0.

447 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 7.
69 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 9.
86 053 là số lẻ vì có chữ số tận cùng là 3.

2. a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.
b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.

Bumbii Bài 4: Số chẳn, số lẻ trang 15 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. thẻ số

Trả lời:

a) Em viết ba số chẵn, ba số lẻ bất kì.
Ba số chẵn: 200; 316; 998.
Ba số lẻ: 201; 415; 817.

b) Dùng cả bốn thẻ số 2; 7; 5; 8 ghép thành số lẻ lớn nhất như sau:
Số hàng nghìn là số 8 (lớn nhất).
Số hàng trăm là số 7 (lớn nhì).
Còn lại số 2 và 5 thì số 2 hàng chục, số 5 là hàng đơn vị vì số cần tìm là số lẻ.
Như vậy số tạo được là: 8 725.

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

1. Quan sát bảng các số từ 1 đến 100.

Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ?

Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?

Bumbii Bài 4: Số chẳn, số lẻ trang 15 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. bảng các số từ 1 đến 100

Trả lời:

Các số bị che là số chẵn, số lẻ như sau:

Bumbii Bài 4: Số chẳn, số lẻ trang 15 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. bảng các số từ 1 đến 100 số chẵn số lẻ

Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ, 50 số chẵn.

2. a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.

10 : 222 : 214 : 236 : 258 : 2
11 : 213 : 225 : 217 : 229 : 2

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?

Trả lời:
a) Em thực hiện phép chia và điền kết quả như sau:

10 : 2 = 522 : 2 = 1014 : 2 = 736 : 2 = 1858 : 2 = 29
11 : 2 = 5 dư 113 : 2 = 6 dư 125 : 2 = 12 dư 117 : 2 = 8 dư 129 : 2 = 14 dư 1

b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số chẵn.
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số lẻ.

3. Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau:
71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734.

Trả lời:

Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số chẵn nên các số đó là:
106; 8; 32; 98 130; 2 734.

4. Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?

Trả lời:

Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn.
Vì cụm từ “chia đều thành hai đội” tức là chia hết cho 2. Số chia hết cho 2 lá số chẵn.

Vui học. số?

Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối đường, các nhà mang số chẵn ở bên phải hay bên trái em?

Trả lời:

Em tự thực hành quan sát nơi em sống và trả lời.
Em tham khảo câu trả lời dưới đây:
Em quan sát thấy ở đường phố gần nhà em, các nhà mang số chẵn ở bên phải em.

Xem bài giải trước: Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Xem bài giải tiếp theoBài 5: Em làm được những gì?
Xem các bài giải khácGiải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x