Chương 10 – Bài 37: Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác trang 98 sách giáo khoa toán lớp 7 tập 2 NXB Kết nối tri thức với cuộc sống.
10.11. Quan sát và gọi tên các mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 10.31.
Giải
Các mặt đáy của hình lăng trụ tam giác là: ABC, MNP.
Các mặt bên của hình lăng trụ tam giác là: ABNM, ACPM, BCPN.
Các cạnh đáy của hình lăng trụ tam giác là: AB, AC, BC, MN, NP, PM.
Các cạnh bên của hình lăng trụ tam giác là: AM, BN, CP.
\(\)
10.12. Quan sát Hình 10.32 và cho biết, cạnh nào trong các cạnh (1), (2), (3) ghép với cạnh AB để có được hình lăng trụ đứng?
Giải
cạnh (1) ghép với cạnh AB để có được hình lăng trụ đứng.
\(\)
10.13. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình 10.33.
Giải
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
\(S_{xq} =(6 + 8 + 10) . 15 = 360\ (cm^2).\)
Thể tích của hình lăng trụ đứng trên là:
\(V=\left(\displaystyle\frac{1}{2}. 6 . 8\right) . 15 = 360\ (cm^3).\)
Vậy diện tích xung quanh là \(360\ cm^2,\) thể tích là \(360\ cm^3.\)
\(\)
10.14. Thùng một chiếc máy nông nghiệp có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác như Hình 10.34. Đáy của hình lăng trụ đứng này (mặt bên của thùng hàng) là một hình thang vuông có độ dài đáy lớn 3 m, đáy nhỏ 1,5 m. Hỏi thùng có dung tích bao nhiêu mét khối?
Giải
Diện tích đáy của thùng là:
\(S_{đáy}= \displaystyle\frac{1}{2}. (1,5 + 3) . 1,5 = 3,375\ (m^2).\)
Dung tích của thùng là:
\(V=3,375\ .\ 2 = 6,75\ (m^3).\)
\(\)
10.15. Một hình gồm hai hình lăng trụ đứng ghép lại với các kích thước ở Hình 10.35. Tính thể tích của lăng trụ.
Giải
Thể tích của hình lăng trụ tứ giác là: \(10 . 8 . 5 = 400\ (cm^3).\)
Thể tích của hình lăng trụ tam giác là: \(\left(\displaystyle\frac{1}{2}. 3 . 10\right) . 8 = 120\ (cm^3).\)
Tổng thể tích của lăng trụ là: \(400 + 120 = 520\ (cm^3).\)
\(\)
10.16. Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa cứng có dạng một hình hộp chữ nhật, kích thước như Hình 10.36.
a) Hãy tính thể tích của hộp.
b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).
Giải
a) Thể tích của hộp là: \(V = 8 . 20 . 10 = 1 600\ (cm^3).\)
b) Diện tích xung quanh của hộp là: \(S{xq}= 2 . (20 + 10) . 8 = 480\ (cm^2).\)
Diện tích đáy của hộp là: \(S_{đáy}= 20 . 10 = 200\ (cm^2).\)
Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp là:
\(S=S_{xq}+2.S_{đáy}=480 + 2.200 = 880\ (cm^2).\)
\(\)
Xem bài giải trước: Luyện tập trang 93
Xem bài giải tiếp theo: Luyện tập trang 101
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập SGK Toán Lớp 7 – NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech