Bài 37: Em làm được những gì? trang 101 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.
Đề bài 1: a) Viết số gồm 4 triệu, 2 trăm nghìn, 5 nghìn, 3 chục và 1 đơn vị.
………………………………
b) Đọc số vừa viết.
……………………………………………………….
Hướng dẫn giải
a) Số gồm 4 triệu, 2 trăm nghìn, 5 nghìn, 3 chục và 1 đơn vị viết là:
4 205 031
b) Số vừa viết 4 205 031 đọc là:
Bốn triệu hai trăm linh năm nghìn không trăm ba mươi mốt.
Đề bài 2: Đúng ghi \(\fbox{ đ }\), sai ghi \(\fbox{ s }\)
a) Số lớn nhất có bảy chữ số là 1 000 000. \(\fbox{ ? }\)
b) 1 là số tự nhiên bé nhất. \(\fbox{ ? }\)
c) Trong dãy số tự nhiên, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. \(\fbox{ ? }\)
d) Làm tròn số 109 633 đến hàng nghìn thì được số 110 000. \(\fbox{ ? }\)
Hướng dẫn giải
a) Sai vì số lớn nhất có bảy chữ số là 9 999 999. Số 1 000 000 là số bé nhất có bảy chữ số.
b) Sai vì số 0 là số tự nhiên bé nhất.
c) Đúng.
d) Đúng. Muốn làm tròn số 109 633 đến hàng nghìn thì ta phải xét chữ số hàng trăm là 6 mà 6 > 5 nên ta sẽ làm tròn lên. Ta thêm 1 đơn vị vào 109 là 110 và thay các chữ số 6, 3, 3 bởi các chữ số 0. Ta được kết quả là 110 000.
Em điền đ, s như sau:
a) Số lớn nhất có bảy chữ số là 1 000 000. \(\fbox{ s }\)
b) 1 là số tự nhiên bé nhất. \(\fbox{ s }\)
c) Trong dãy số tự nhiên, các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. \(\fbox{ đ }\)
d) Làm tròn số 109 633 đến hàng nghìn thì được số 110 000. \(\fbox{ đ }\)
Đề bài 3: Xem hình tứ giác ABCD rồi viết vào chỗ chấm.
a) Số đo các góc của hình tứ giác ABCD:
Góc đỉnh A: …; Góc đỉnh B: …;
Góc đỉnh C: …; Góc đỉnh D: …;
b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
………………………………………..
c) Cặp cạnh song song với nhau là:
………………………………………..
Hướng dẫn giải
Em dùng thước đo góc và điền vào chỗ chấm như sau:
a) Số đo các góc của hình tứ giác ABCD:
Góc đỉnh A: 90o; Góc đỉnh B: 120o;
Góc đỉnh C: 60o; Góc đỉnh D: 90o;
b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau là:
AB và AD; DA và DC
c) Cặp cạnh song song với nhau là:
AB và DC
Đề bài 4: Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
• Năm 938 thuộc thế kỉ …….., Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán.
• Năm 981 thuộc thế kỉ …….., Lê Đại Hành chiến thắng quân Tống.
• Năm 1288 thuộc thế kỉ …….., Trần Hưng Đạo chiến thắng quân Mông – Nguyên.
Hướng dẫn giải
Em xác định thế kỉ cho các năm bên dưới như sau:
• Năm 938 thuộc thế kỉ X, Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán.
• Năm 981 thuộc thế kỉ X, Lê Đại Hành chiến thắng quân Tống.
• Năm 1288 thuộc thế kỉ XIII, Trần Hưng Đạo chiến thắng quân Nguyên.
Đề bài 5: Điền số hoặc chữ giờ, phút, giây thích hợp vào chỗ chấm.
Vào sáng thứ Hai hằng tuần, chúng em được tham dự lễ chào cờ. Lễ chào cờ của trường em bắt đầu lúc 7 …….. 30 phút. Trong buổi lễ này, chúng em hát Quốc ca trong 3 …….. 30 ………
Như vậy, chúng em đã hát Quốc ca trong ……… giây.
Hướng dẫn giải
Ta có:
1 phút = 60 giây
3 phút = 60 × 3 = 180 giây
3 phút 30 giây = 180 giây + 30 giây = 210 giây
Em điền như sau:
Vào sáng thứ Hai hằng tuần, chúng em được tham dự lễ chào cờ. Lễ chào cờ của trường em bắt đầu lúc 7 giờ 30 phút. Trong buổi lễ này, chúng em hát Quốc ca trong 3 phút 30 giây.
Như vậy, chúng em đã hát Quốc ca trong 210 giây.
Đề bài 6: Số?
a) Người ta ước tính trên thế giới cứ mỗi phút trôi qua có 1 triệu chai nhựa được bán ra. Như vậy, trong 1 giờ, trên thế giới có khoảng …….. triệu chai nhựa được bán ra.
b) Ở Việt nam, mỗi phút có gần 2 tấn rác nhựa thải ra môi trường.
Trong 1 giờ, chúng ta đã thải ra môi trường gần …….. tấn rác thải nhựa.
Hướng dẫn giải
a) Đổi 1 giờ = 60 phút
Em điền:
Như vậy, trong 1 giờ, trên thế giới có khoảng 60 triệu chai nhựa được bán ra.
b) Trong 60 phút chúng ta đã thải ra môi trường gần 2 × 60 = 120 tấn rác thải nhựa.
Em điền:
Trong 1 giờ, chúng ta đã thải ra môi trường gần 120 tấn rác thải nhựa.
Đề bài 7: Đọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Khối lượng rác thải khó phân hủy đã thu gom ở cả khu vực đô thị và nông thôn là: …….. nghìn tấn hay …….. tấn.
b) Số lượng rác thải dùng để tái chế là: …….. nghìn tấn hay ……… tấn.
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng rác thải khó phân hủy đã thu gom ở cả khu vực đô thị và nông thôn là:
64 + 38 = 102 (nghìn tấn)
102 nghìn tấn = 102 000 tấn.
Em điền:
Khối lượng rác thải khó phân hủy đã thu gom ở cả khu vực đô thị và nông thôn là: 102 nghìn tấn hay 102 000 tấn.
b) Số lượng rác thải dùng để tái chế là:
102 – 45 = 57 (nghìn tấn)
57 nghìn tấn = 57 000 tấn
Em điền:
Số lượng rác thải dùng để tái chế là: 57 nghìn tấn hay 57 000 tấn.
Khám phá: Xem hình ảnh trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
• Làm 1 thùng rác như vậy cần …….. chai nhựa.
• Khối lớp Bốn dự định làm các thùng rác đó. Mỗi học sinh sẽ đóng góp 2 chai nhựa. Cần ……. học sinh tham gia đóng góp để vừa đủ số chai làm 7 thùng rác.
Trích nội dung SGK như sau:
Hình ảnh dưới đây là một thùng rác làm từ vỏ chai nhựa đã qua sử dụng. Thùng rác có dạng khối trụ gồm 2 lớp chai với số lượng bằng nhau. Đáy của thùng rác là một tấm lưới để ngăn rác rơi xuống đất.
Hướng dẫn giải
Em đếm số chai nhựa lớp bên trên được 20 chai.
Thùng rác có 2 lớp chai nhựa nên làm một thùng rác như vậy cần 20 × 2 = 40 chai nhựa.
Làm 7 thùng rác thì cần số chai nhựa là:
40 × 7 = 280 (chai nhựa)
Mỗi học sinh đóng góp 2 chai nhựa.
Cần số học sinh tham gia đóng góp để làm 7 thùng rác là:
280 : 2 = 140 (học sinh)
Em điền như sau:
• Làm 1 thùng rác như vậy cần 40 chai nhựa.
• Khối lớp Bốn dự định làm các thùng rác đó. Mỗi học sinh sẽ đóng góp 2 chai nhựa. Cần 140 học sinh tham gia đóng góp để vừa đủ số chai làm 7 thùng rác.
Hoạt động thực tế: Ngày 30/4/1975 là Ngày Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Năm đó thuộc thế kỉ ……….
Hướng dẫn giải
Năm 1975 thuộc thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).
Em điền:
Ngày 30/4/1975 là Ngày Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Năm đó thuộc thế kỉ XX.
Xem bài giải trước: Bài 36: Yến, tạ, tấn
Xem bài giải tiếp theo: Bài 38: Ôn tập học kì 1
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!