Bài 27: Em ôn lại những gì đã học trang 52 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.
Đề bài 1: Tính nhẩm:
9 + 4 4 + 9 13 – 9 13 – 4 | 8 + 6 6 + 8 14 – 8 14 – 6 | 7 + 9 9 + 7 16 – 7 16 – 9 |
Hướng dẫn giải
Tính nhẩm kết quả các phép cộng.
Dựa vào kết quả các phép cộng vừa tìm được, em tính nhẩm kết quả các phép trừ.
9 + 4 = 13 4 + 9 = 13 13 – 9 = 4 13 – 4 = 9 | 8 + 6 = 14 6 + 8 = 14 14 – 8 = 6 14 – 6 = 8 | 7 + 9 = 16 9 + 7 = 16 16 – 7 = 9 16 – 9 = 7 |
Đề bài 2: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép cộng, phép trừ, sau đó nối phép tính với kết quả tương ứng.
Ta có:
4 + 8 = 12 | 14 – 7 = 7 | 18 – 9 = 9 |
6 + 7 = 13 | 13 – 5 = 8 | 9 + 7 = 16 |
Vậy ta nối phép tính với kết quả tương ứng như sau:
Đề bài 3: Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
a)
Số hạng | 44 | 53 | 3 | 6 |
Số hạng | 25 | 5 | 8 | 9 |
Tổng | \(\fbox{ ? }\) | \(\fbox{ ? }\) | \(\fbox{ ? }\) | \(\fbox{ ? }\) |
b)
Số bị trừ | 68 | 77 | 15 | 12 |
Số trừ | 52 | 6 | 7 | 8 |
Hiệu | \(\fbox{ ? }\) | \(\fbox{ ? }\) | \(\fbox{ ? }\) | \(\fbox{ ? }\) |
Hướng dẫn giải
a) Áp dụng các công thức:
Số hạng + Số hạng = Tổng
Em thực hiện phép cộng và điền được các số như sau:
Số hạng | 44 | 53 | 3 | 6 |
Số hạng | 25 | 5 | 8 | 9 |
Tổng | 69 | 58 | 11 | 15 |
b) Áp dụng các công thức:
Số bị trừ – Số trừ = Hiệu
Em thực hiện phép trừ và điền được các số như sau:
Số bị trừ | 68 | 77 | 15 | 12 |
Số trừ | 52 | 6 | 7 | 8 |
Hiệu | 16 | 71 | 8 | 4 |
Đề bài 4: Tính:
9 – 3 + 6 35 + 10 – 30
8 + 6 – 7 87 – 7 + 14
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
9 – 3 + 6 = 6 + 6 = 12
35 + 10 – 30 = 45 – 30 = 15
8 + 6 – 7 = 14 – 7 = 7
87 – 7 + 14 = 80 + 14 = 94
Đề bài 5: Có 98 bao xi măng cần được chở đến công trường, xe tải đã chở được 34 bao. Hỏi còn bao nhiêu bao xi măng chưa được chở?
Hướng dẫn giải
Em đọc kĩ đề và viết tóm tắt.
Tóm tắt
Cần chở: 98 bao xi măng
Đã chở: 34 bao xi măng
Chưa được chở: ? bao xi măng
Để tìm số bao xi măng chưa được chở ta lấy số bao xi măng cần được chở tới công trường trừ đi số bao xi măng đã chở tới công trường.
Bài giải
Còn lại số bao xi măng chưa được chở là:
98 – 34 = 64 (bao)
Đáp số: 64 bao xi măng.
Đề bài 6: a) Năm nay bà 67 tuổi, mẹ ít hơn bà 30 tuổi. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
b) Năm nay anh Hải 10 tuổi, bố nhiều hơn anh Hải 32 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn giải
a) Em đọc kĩ đề và viết tóm tắt.
Tóm tắt
Bà: 67 tuổi
Mẹ ít hơn bà: 30 tuổi
Mẹ: ? tuổi
Để tìm số tuổi của mẹ ta lấy số tuổi của bà trừ đi số tuổi mẹ ít hơn tuổi bà.
Bài giải
Số tuổi của mẹ năm nay là:
67 – 30 = 37 ( tuổi)
Đáp số: 37 tuổi
b) Em đọc kĩ đề và viết tóm tắt.
Tóm tắt
Anh Hải: 10 tuổi
Bố nhiều hơn anh Hải: 32 tuổi
Bố: ? tuổi
Để tìm số tuổi của bố ta lấy số tuổi của anh Hải cộng với số tuổi bố nhiều hơn anh Hải.
Bài giải
Số tuổi của bố năm nay là:
10 + 32 = 42 (tuổi)
Đáp số: 42 tuổi.
Xem bài giải trước: Bài 26: Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 28: Em vui học toán
Xem các bài giải khác: Giải bài tập SGK toán lớp 2 NXB Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!