Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó trang 86 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hoạt động

1. Mẹ đem ra chợ bán 80 quả trứng vịt và trứng gà, trong đó trứng gà nhiều hơn trứng vịt 10 quả. Hỏi mẹ đem ra chợ bán bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?

Trả lời:
Em có thể giải bằng một trong hai cách sau:
– Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
– Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Tóm tắt:

Bumbii Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó trang 86 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Tóm tắt trứng gà vịt

Cách 1:

Bài giải
Hai lần số quả trứng gà là:
80 + 10 = 90 (quả trứng)
Số quả trứng gà là:
90 : 2 = 45 (quả trứng)
Số quả trứng vịt là:
80 – 45 = 35 (quả trứng)
Đáp số: trứng gà: 45 quả; trứng vịt: 35 quả.

Cách 2:

Bài giải
Hai lần số quả trứng vịt là:
80 – 10 = 70 (quả trứng)
Số quả trứng vịt là:
70 : 2 = 35 (quả trứng)
Số quả trứng gà là:
35 + 10 = 45 (quả trứng)
Đáp số: trứng vịt: 35 quả; trứng gà: 45 quả.

2. Mai hơn em Mi 3 tuổi. Năm nay tổng số tuổi của hai chị em là 15 tuổi. Hỏi năm nay Mai mấy tuổi, em Mi mấy tuổi?

Trả lời:
Em có thể giải bằng một trong hai cách sau:
– Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
– Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Tóm tắt:

Bumbii Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó trang 86 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Tóm tắt tuổi Mai Mi

Cách 1:

Bài giải
Tuổi của Mai là:
(15 + 3) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi của Mi là:
15 – 9 = 6 (tuổi)
Đáp số: Mai: 9 tuổi; Mi: 6 tuổi.

Cách 2:

Bài giải
Tuổi của Mi là:
(15 – 3) : 2 = 6 (tuổi)
Tuổi của Mai là:
6 + 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: Mi: 6 tuổi; Mai: 9 tuổi.

Luyện tập

1. Một lớp học võ dân tộc có 40 bạn tham gia, trong đó số bạn nữ ít hơn số bạn nam là 10 bạn. Hỏi lớp học võ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

Trả lời:
Em có thể giải bằng một trong hai cách sau:
– Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
– Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Tóm tắt:

Bumbii Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó trang 86 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Tóm tắt Bạn Nam nữ

Cách 1:

Bài giải
Số bạn nam ở lớp võ là:
(40 + 10) : 2 = 25 (bạn)
Số bạn nữ ở lớp võ là:
40 – 25 = 15 (bạn)
Đáp số: nam: 25 bạn; nữ: 15 bạn

Cách 2:

Bài giải
Số bạn nữ ở lớp võ là:
(40 – 10) : 2 = 15 (bạn)
Số bạn nam ở lớp võ là:
15 + 10 = 25 (bạn)
Đáp số: nữ: 15 bạn; nam: 25 bạn.

2. Khối lớp Bốn tổ chức hai đợt cho 175 học sinh đi tham quan các làng nghề truyền thống, đợt thứ nhất nhiều hơn đợt thứ hai 15 bạn. Hỏi mỗi đợt có bao nhiêu học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống?

Trả lời:
Em có thể giải bằng một trong hai cách sau:
– Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
– Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Tóm tắt:

Bumbii Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó trang 86 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Tóm tắt đợt 1 2

Cách 1:

Bài giải
Số bạn học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống đợt 1 là:
(175 + 15) : 2 = 95 (bạn)
Số bạn học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống đợt 2 là:
175 – 95 = 80 (bạn)
Đáp số: đợt 1: 95 bạn; đợt 2: 80 bạn.

Cách 2

Bài giải
Số bạn học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống đợt 2 là:
(175 – 15) : 2 = 80 (bạn)
Số bạn học sinh đi tham quan làng nghề truyền thống đợt 1 là:
80 + 15 = 95 (bạn)
Đáp số: đợt 2: 80 bạn; đợt 1: 95 bạn

3. Một hình chữ nhật có chu vi là 40 cm và chiều dài hơn chiều rộng 4 cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Trả lời:
Em có thể giải bằng một trong hai cách sau:
– Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
– Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Tóm tắt:

Nửa chu vi là: 40 : 2 = 20 (cm)

Bumbii Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó trang 86 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Tóm tắt Chều rộng dài

Cách 1:

Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
(20 + 4) : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 – 12 = 8 (cm)
Đáp số: chiều dài: 12cm; chiều rộng: 8 cm.

Cách 2:

Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(20 – 4) : 2 = 8 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
8 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: chiều rộng: 8 cm; chiều dài: 12 cm

4. Hai số lẻ liên tiếp có tổng là 20. Tìm hai số lẻ liên tiếp đó.

Trả lời:

Ta có: hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Ta có sơ đồ:

Bumbii  trang 86 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Tóm tắt số thứ nhất, số thứ 2

Cách 1:

Bài giải
Số thứ hai là:
(20 + 2) : 2 = 11
Số thứ nhất là:
20 – 11 = 9
Đáp số: số thứ hai: 11; số thứ nhất: 9

Cách 1:

Bài giải
Số thứ nhất là:
(20 – 2) : 2 = 9
Số thứ hai là:
9 + 2 = 11
Đáp số: số thứ nhất: 9; số thứ hai: 11.

Xem bài giải trước: Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Xem bài giải tiếp theo: Bài 26: Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

2 4 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×