Chủ đề A. Máy tính và em – A3. Làm quen với cách gõ bàn phím – Bài 2. Em tập gõ hàng phím cơ sở – trang 27 sách giáo khoa Tin học Lớp 3 – Cánh Diều. Mời các em tham khảo cùng Bumbii.
Khởi động
Em hãy quan sát Hình 1 và so sánh về cách gõ của hai bạn đó.
Trả lời:
Bạn nam gõ bàn phím dùng 1 ngón tay (ngón trỏ), còn bạn nữ dùng 10 ngón tay để gõ bàn phím.
1. Đặt tay đúng trên hàng phím cơ sở
Hoạt động 1
Em hãy đặt hai tay trên hàng phím cơ sở sao cho ngón trỏ trái đặt ở phím F, ngón trở phải đặt ở phím J như Hình 2. Quan sát vị trí đặt của các ngón còn lại và cho biết chúng đặt vào những phím nào?
Trả lời:
– Bàn tay trái:
- Ngón út – phím A
- Ngón áp út – phím S
- Ngón giữa – phím D
- Ngón trỏ phím F
– Bàn tay phải:
- Ngón út – phím ;
- Ngón áp út – phím L
- Ngón giữa – phím K
- Ngón trỏ phím J
2. Tập gõ phím với phần mềm RapidTyping
Hoạt động 2
Em hãy kích hoạt phần mềm RapidTyping, thực hiện theo hướng dẫn ở Hình 3 để tập gõ hàng phím cơ sở.
Đặt các ngón tay đúng cách trên hàng phím cơ sở và gõ đúng theo các chữ cái hiện ra trên màn hình. Giữa các chữ cái em gõ dấu cách (space).
Bạn Vân Giang tập gõ theo hướng dẫn. Khi kết thúc, phần mềm RapidTyping báo kết quả của bạn Vân Giang như Hình 4.
Em hãy so sánh kết quả với bạn Vân Giang.
Trả lời:
Bước 1: Em hãy khởi động phần mềm RapidTyping.
Bước 2: Đặt các ngón tay trên bàn phím theo hình rồi gõ
Bước 3: Kết quả sau khi gõ, so sánh với kết quả với bạn Vân Giang
Vận dụng
Chỉ gõ các phím trên hàng phím cơ sở, em có thể gõ được những từ tiếng Việt hay tiếng Anh có nghĩa? Chia sẻ những từ em gõ được với thầy cô và các bạn.
Trả lời:
Từ tiếng Việt: KHÁ, HÀ, LÁ, LÀ, GÀ, …
Từ tiếng Anh: GAS, HAS, FAD, JAG, LAD, …
Xem bài giải trước: Bài 1. Em làm quen với bàn phím
Xem các bài giải khác: Giải bài tập Sách giáo khoa Tin học Lớp 3 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech