Chương 1 – Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ trang 13 sách bài tập toán lớp 7 tập 1 NXB Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
11. Tính:
a) \(-6,07+3,58;\)
b) \(\displaystyle\frac{3}{5}+(-4);\)
c) \(1\displaystyle\frac{3}{5}-\displaystyle\frac{-7}{11};\)
d) \(\displaystyle\frac{-7}{13}+0,6;\)
e) \(-1,221.\displaystyle\frac{2}{-5};\)
g) \(\displaystyle\frac{-17}{7}:0,25.\)
Giải
a) \(-6,07+3,58=-(6,07-3,58) =-2,49.\)
b) \(\displaystyle\frac{3}{5}+(-4)= 0,6 + (-4)\)
\(=-(4-0,6) =-3,4;\)
c) \(1\displaystyle\frac{3}{5}-\displaystyle\frac{-7}{11}=\displaystyle\frac{8}{5}+\displaystyle\frac{7}{11}\)
\(=\displaystyle\frac{88}{55}+\displaystyle\frac{35}{55}=\displaystyle\frac{123}{55}.\)
d) \(\displaystyle\frac{-7}{13}+0,6=\displaystyle\frac{-7}{13}+\displaystyle\frac{3}{5}\)
\(=\displaystyle\frac{-35}{65}+\displaystyle\frac{39}{65}=\displaystyle\frac{4}{65}.\)
e) \(-1,221.\displaystyle\frac{2}{-5}= 1,221 . 0,4 = 0,4884;\)
g) \(\displaystyle\frac{-17}{7}:0,25=\displaystyle\frac{-17}{7}:\displaystyle\frac{1}{4}\)
\(=\displaystyle\frac{-17}{7}.4=\displaystyle\frac{-68}{7}.\)
\(\)
12. So sánh giá trị của các biểu thức sau:
\(A=10\displaystyle\frac{5}{7}.(-0,7);\) \(B=2\displaystyle\frac{4}{5}:(-0,4);\) \(C=(-4,5).1\displaystyle\frac{31}{45}.\)
Giải
Ta có: \(A=10\displaystyle\frac{5}{7}.( – 0,7)=\displaystyle\frac{75}{7}.\displaystyle\frac{-7}{10}=\displaystyle\frac{-75}{10}= – 7,5;\)
\(B=2\displaystyle\frac{4}{5}:( – 0,4)=2,8:( – 0,4)= – 7;\)
\(C=( – 4,5).1\displaystyle\frac{31}{45}=\displaystyle\frac{-45}{10}.\displaystyle\frac{76}{45}=\displaystyle\frac{-76}{10}= – 7,6.\)
Do \(-7,6<-7,5<-7\) nên ta có \(C<A<B.\)
\(\)
13. Tính một cách hợp lí:
a) \(\displaystyle\frac{-3}{11}+0,35-\displaystyle\frac{8}{11};\)
b) \(\displaystyle\frac{9}{19}-1,251+\displaystyle\frac{10}{19}+1,251;\)
c) \(-8.\displaystyle\frac{24}{7}.0,125;\)
d) \(0,25.\displaystyle\frac{7}{15}-\displaystyle\frac{1}{4}.\displaystyle\frac{-8}{15}+2,75.\)
Giải
a) \(\displaystyle\frac{-3}{11}+0,35-\displaystyle\frac{8}{11}=\displaystyle\frac{-3}{11}-\displaystyle\frac{8}{11}+0,35\)
\(= -1 + 0,35 = -0,65.\)
b) \(\displaystyle\frac{9}{19}-1,251+\displaystyle\frac{10}{19}+1,251\)
\(=\left(\displaystyle\frac{9}{19}+\displaystyle\frac{10}{19}\right)+(-1,251+1,251)\)
\(=1+0=1.\)
c) \(-8.\displaystyle\frac{24}{7}.0,125=-8.\displaystyle\frac{1}{8},\displaystyle\frac{24}{7}\)
\(=-1.\displaystyle\frac{24}{7}=\displaystyle\frac{-24}{7}.\)
d) \(0,25.\displaystyle\frac{7}{15}-\displaystyle\frac{1}{4}.\displaystyle\frac{-8}{15}+2,75\)
\(=0,25.\displaystyle\frac{7}{15}-0,25.\displaystyle\frac{-8}{15}+2,75\)
\(=0,25.\left(\displaystyle\frac{7}{15}-\displaystyle\frac{-8}{15}\right)+2,75\)
\(=0,25.1+2,75=3.\)
\(\)
14. Tìm số hữu tỉ \(x,\) biết:
a) \(\displaystyle\frac{3}{7}+x=-1,5;\)
b) \(3\displaystyle\frac{1}{5}-x=1,6+\displaystyle\frac{7}{10};\)
c) \(x.\displaystyle\frac{14}{3}=2,5;\)
d) \(x:\left(-\displaystyle\frac{3}{5}\right)=1\displaystyle\frac{1}{4}.\)
Giải
a) \(\displaystyle\frac{3}{7}+x=-1,5\)
\(\displaystyle\frac{3}{7}+x=\displaystyle\frac{-3}{2}\)
\(x=\displaystyle\frac{-3}{2}-\displaystyle\frac{3}{7}\)
\(x=\displaystyle\frac{-21}{14}-\displaystyle\frac{6}{14}\)
\(x=\displaystyle\frac{-27}{14}.\)
b) \(3\displaystyle\frac{1}{5}-x=1,6+\displaystyle\frac{7}{10}\)
\(3,2-x = 1,6 + 0,7\)
\(3,2-x = 2,3\)
\(x = 3,2-2,3\)
\(x = 0,9.\)
c) \(x.\displaystyle\frac{14}{3}=2,5\)
\(x.\displaystyle\frac{14}{3}=\displaystyle\frac{5}{2}\)
\(x=\displaystyle\frac{5}{2}:\displaystyle\frac{14}{3}\)
\(x=\displaystyle\frac{5}{2}.\displaystyle\frac{3}{14}\)
\(x=\displaystyle\frac{15}{28}.\)
d) \(x:\left(-\displaystyle\frac{3}{5}\right)=1\displaystyle\frac{1}{4}\)
\(x:\left(-\displaystyle\frac{3}{5}\right)=\displaystyle\frac{5}{4}\)
\(x=\displaystyle\frac{5}{4}.\displaystyle\frac{-3}{5}\)
\(x=\displaystyle\frac{-3}{4}.\)
\(\)
15. Tìm số thích hợp cho \(\fbox{?}\) trong các hình tháp dưới đây theo quy tắc.
Giải
a) Áp dụng quy tắc 1, ta có:
\(\displaystyle\frac{1}{3}+\fbox{?}=-\displaystyle\frac{1}{3}\)
\(\fbox{?}=-\displaystyle\frac{1}{3}-\displaystyle\frac{1}{3}=-\displaystyle\frac{2}{6}.\)
Thực hiện tương tự, ta được:
b) Áp dụng quy tắc 2, ta có:
\(\displaystyle\frac{-1}{2}+\fbox{?}=-\displaystyle\frac{1}{4}\)
\(\fbox{?}=-\displaystyle\frac{1}{4}:\left(-\displaystyle\frac{1}{2}\right)\)
\(\fbox{?}=\displaystyle\frac{-1}{4}.(-2)=\displaystyle\frac{1}{2}.\)
Thực hiện tương tự, ta được:
\(\)
16. Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất ở độ cao 330 km so với mặt đất. Hỏi sau khi bay được đúng một vòng quanh Trái Đất thì vệ tinh đã bay được khoảng bao nhiêu ki-lô-mét? Biết rằng bán kính Trái Đất xấp xỉ 6 371 km (lấy π = 3,14).
Giải
Khi bay xung quanh Trái Đất, vệ tinh nhân tạo di chuyển theo một đường tròn có bán kính khoảng:
\(6\ 371 + 330 = 6\ 701\ (km).\)
Sau khi bay đúng một vòng Trái Đất thì vệ tinh bay được khoảng:
\(2 . 3,14 . 6\ 701 = 42\ 082,28\ (km).\)
\(\)
17. Mẹ bạn Ngân gửi vào ngân hàng 20 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 7,8%/năm.
a) Tính số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm.
b) Sau kì hạn 1 năm, mẹ bạn Ngân rút ra \(\displaystyle\frac{3}{40}\) số tiền (cả gốc và lãi) để mua một chiếc xe đạp thưởng cho bạn Ngân vì kết quả học tập đạt mức Tốt. Tính giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua.
Giải
a) Số tiền lãi mẹ bạn Ngân nhận được sau kì hạn 1 năm là:
\(20\ 000\ 000.7,8\% = 21\ 560\ 000\) (đồng).
Số tiền cả gốc và lãi của mẹ bạn Ngân rút ra sau khi hết kì hạn 1 năm là
\(20\ 000\ 000 : 1\ 560\ 000 = 21\ 560\ 000\) đồng.
b) Giá của chiếc xe đạp mà mẹ bạn Ngân đã mua là:
\(21\ 560\ 000.\displaystyle\frac{3}{40} = 1\ 617\ 000\) (đồng).
\(\)
18. Một chiếc máy tính có giá niêm yết là 14 triệu đồng (đã bao gồm thuế VAT). Trong tuần lễ khai trương cửa hàng, chiếc máy tính đó được giảm giá 10% của giá niêm yết và nếu khách hàng mua hàng trực tuyến (giao hàng miễn phí) thì được giảm thêm 5% của giá niêm yết. Tính số tiền bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng.
Giải
Giá của chiếc máy tính khi mua hàng trực tuyến trong tuần lễ khai trương cửa hàng bằng:
\(100\% − 10\% − 5\% = 85\%\) (giá niêm yết).
Số tiền của bác Lan phải trả khi mua hàng trực tuyến chiếc máy tính đó trong tuần lễ khai trương cửa hàng là:
\(14\ 000\ 000 . 85\% = 11\ 900\ 000\) (đồng).
\(\)
Xem bài giải trước: Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
Xem bài giải tiếp theo: Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập Toán Lớp 7 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech