Bài 2: Các phép tính với số thập phân trang 51 Vở bài tập toán lớp 6 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo
\(1.\) Thực hiện các phép tính sau:
a) \(2,15 – ( – 0,6 + 0,12);\)
b) \(( -0,125) . 5,24;\)
c) \((-14,35) + (-15,65);\)
d) \((-1,246) : (-0,28).\)
Giải
a)
\(2,15 – ( – 0,6 + 0,12)=2,15+0,6-0,12=2,75-0,12=2,63.\)
b)
\(( – 0,125) . 5,24 = – 0,125.5,24 = – 0,655.\)
c)
\((- 14,35) + (-15,65)=-14,35-15,65= – 30.\)
d)
\(( – 1,246) : ( – 0,28)=1,246 : 0,28=4,45.\)
\(\)
\(2.\) Thực hiện các phép tính sau:
a) \((-2,44) . 0,125;\)
b) \(4,12 – (0,126 + 2,148);\)
c) \(-25,4 – (5,54 -2,5);\)
d) \(-(-8,68 – 3,12) : 3,2.\)
Giải
a)
\(( – 2,44) . 0,125= – 2,44 . 0,125 = -0,305.\)
b)
\(4,12 – (0,126 + 2,148) = 4,12-2,274=1,846.\)
c)
\(-25,4-(5,54-2,5)=-25,4-3,04=-28,44.\)
d)
\(-(-8,68 – 3,12) : 3,2=11,8 : 3,2=3,6875.\)
\(\)
\(3.\) Tính nhanh:
a) \((-124,5) + (-6,24 + 124,5);\)
b) \((-55,8) + [17,8 + (-1,25)];\)
c) \([(-24,2) + 4,525] + [11,2 + (-3,525)];\)
d) \([(-25,68) + (-2,12)] : (0,2 . 8) . 0,8.\)
Giải
a)
\((-124,5) + (-6,24 + 124,5)=-124,5-6,24 + 124,5\)
\(=-124,5+ 124,5-6,24=-6,24.\)
b)
\((-55,8) + [17,8 + (-1,25)]=(-55,8) + 17,8-1,25=-38-1,25=-39,25.\)
c)
\([(-24,2) + 4,525] + [11,2 + (-3,525)]=(-24,2) + 4,525+11,2-3,525\)
\(=(-24,2+11,2) + (4,525-3,525)=-13+1=-12.\)
d)
\([(-25,68) + (-2,12)] : (0,2 . 8) . 0,8= – 27,8 : 1,6 . 0,8\)
\(= – 17,375 . 0,8 = -13,9.\)
\(\)
\(4.\) Tính bằng cách hợp lí:
a) \((-12,45) + 23,4 + 12,45 + (-23,4);\)
b) \(32,18 + 4,125 + (-14,6) + (-32,18) + 14,6;\)
c) \((-12,25) . 4,5 + 4,5 . (-17,75);\)
d) \(-(22,5 + 75) . 2,5 -2,5 . 2,5;\)
e) \([(-30,17) . 0,2 + (-9,83) . 0,2] – [4,48 – (-2,52)] : 0,4.\)
Giải
a)
\((-12,45) + 23,4 + 12,45 + (-23,4)=(-12,45) + 12,45 + 23,4+ (-23,4)=0.\)
b)
\(32,18 + 4,125 + (-14,6) + (-32,18) + 14,6\)
\(=32,18+ (-32,18) + 4,125 + (-14,6) + 14,6=4,125.\)
c)
\((-12,25) . 4,5 + 4,5 . (-17,75)=4,5.[(-12,25) + (-17,75)]\)
\(=4,5.(-30)=-135.\)
d)
\(-(22,5 + 75) . 2,5 -2,5 . 2,5=-2,5.[(22,5 + 75)+2,5]\)
\(=-2,5.(25+75)=-250.\)
e)
\([(-30,17) . 0,2 + (-9,83) . 0,2] – [4,48 – (-2,52)] : 0,4=0,2.[(-30,17) + (-9,83)] – 7 : 0,4\)
\(=0,2.(-40) – 17,5=-25,5.\)
\(\)
\(5.\) Tính diện tích một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài \(2,25\text{ }m\) và chiều rộng \(0,45\text{ }m.\)
Giải
Diện tích mặt bàn hình chữ nhật là:
\(2,25.0,45=1,0125 \text{ } (m^2).\)
\(\)
\(6.\) Anh Minh lái xe ô tô của mình cùng bốn người bạn đi du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Mũi Né (Phan Thiết). Tiền xe cho chuyến đi căn cứ vào lượng xăng tiêu thụ và được chia đều cho bốn người bạn (không tính phần của anh Minh vì anh là chủ xe). Lúc khởi hành, công tơ mét của xe chỉ \(125 454,7\text{ }km.\) Sau chuyến đi về đến nhà, công tơ mét chỉ \(125 920,5\text{ }km.\) Biết rằng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là \(8,5\text{ }km/lít\) xăng và mỗi lít xăng có giá \(16 930\) đồng. Tính xem mỗi người bạn của anh Minh phải trả bao nhiêu tiền xe.
Giải
Quãng đường xe đã đi là: \(125 920,5-125 454,7=465,8 \text{ } (km).\)
Tổng số tiền mua xăng là: \(465,8:8,5.16930=927764\) (đồng).
Số tiền mỗi người phải trả là: \(927764:4=231941\) (đồng).
\(\)
\(7.\) Anh Minh có một thửa đất hình chữ nhật chiều rộng \(10,8\text{ }m,\) chiều dài \(24,5\text{ }m.\) Anh rào xung quanh thửa đất bằng một loại lưới thép. Tổng số tiền mua lưới thép là \(7 766 000\text{ }\) đồng (không tính tiền công thợ). Hỏi giá tiền một mét lưới thép là bao nhiêu?
Giải
Chu vi thửa đất là: \((10,8+24,5).2=70,6 \text{ } (m).\)
Giá tiền một mét lưới thép là: \(7 766 000:70,6=110000\) (đồng).
\(\)
Xem bài giải trước: Bài 1. Số thập phân
Xem bài giải tiếp theo: Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
Xem các bài giải khác: Giải bài tập Toán Lớp 6 – NXB Chân Trời Sáng Tạo
Đường tuy ngắn không đi không đến; Việc tuy nhỏ không làm không nên.