Bài 17: Yến, tạ, tấn

Bài 17: Yến, tạ, tấn trang 56 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hoạt động

1. Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Bumbii Bài 17: Yến, tạ, tấn trang 56 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. 1. Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi con vật.

Trả lời:

Em sắp xếp các con vật từ nặng đến nhẹ, các cân nặng từ lớn đến bé, lúc đó em được.
Con Voi nặng 4 tấn.
Con Khỉ nặng 4 yến.
Con bò nặng 4 tạ.
Con mèo nặng 4 kg.

2. Số?

a) 2 yến = ? kg.
20 kg= ? yến
b) 3 tạ = ? kg
300 kg = ? tạ
4 tạ = ? yến
40 yến = ? tạ
c) 2 tấn = ? kg
2000 kg= ? tấn
3 tấn = ? tạ
3 tạ = ? tấn

Trả lời:

a) 2 yến = 20 kg.
20 kg= 2 yến
b) 3 tạ = 300 kg
300 kg = 3 tạ
4 tạ = 40 yến
40 yến = 4 tạ
c) 2 tấn = 2 000 kg
2 000 kg= 2 tấn
3 tấn = 30 tạ
30 tạ = 3 tấn

3. Tính.
a) 45 tấn – 18 tấn
b) 17 tạ + 36 tạ
c) 25 yến x 4
d) 138 tấn : 3

Trả lời:

a) 45 tấn – 18 tấn = 27 tấn.
b) 17 tạ + 36 tạ = 53 tạ.
c) 25 yến x 4 = 100 yến.
d) 138 tấn : 3 = 46 tấn.

4. Chọn câu trả lời đúng.

Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm tròn đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con?

A. 1 tạ 3 yến
B. 1 tạ 17 kg
C. 1 tạ 2 kg
D. 1 tạ 9 kg

Trả lời:

Em đổi sang đơn vị kg và làm tròn đến hàng chục:
A. 1 tạ 3 yến = 130 kg.
B. 1 tạ 17 kg = 117 kg làm tròn đến hàng chục là 120 kg.
C. 1 tạ 2 kg = 102 kg làm tròn đến hàng chục là 100 kg.
D. 1 tạ 9 kg = 109 kg làm tròn đến hàng chục là 110 kg.

Vậy em chọn đáp án B.

Luyện tập tiết 1

1. Dựa vào câu chuyện dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng cân nặng của ba con vật đó là: 1 300 kg, 1 tấn và 2 tấn.

Bumbii Bài 17: Yến, tạ, tấn trang 56 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Trâu nhẹ hơn Hưu Cao Cổ và Tê Giác nặng hơn Hưu Cao Cổ

Trả lời:

Em đổi 1 300 kg = 1 tấn 3 tạ.
Em sắp xếp ba số sau theo thứ tự bé đến lớn: 1 tấn; 1 tấn 3 tạ; 2 tấn.
Vì Trâu nhẹ hơn Hưu Cao Cổ và Tê Giác nặng hơn Hưu Cao Cổ nên thứ tự các con vật theo cân nặng từ nhẹ nhất đến nặng nhất là:
Trâu; Hưu Cao Cổ; Tê Giác.

Như vậy cân nặng của từng con vật như sau:
Trâu: 1 tấn
Hưu Cao Cổ: 1 300 kg.
Tê Giác: 2 tấn.

2. Số?

a) 4 yến 5 kg = ? kg
b) 5 tạ 5 kg = ? kg
c) 6 tấn 40 kg = ? kg
d) 3 tạ 2 yến = ? yến
e) 5 tấn 2 tạ = ? tạ

Trả lời:

a) 4 yến 5 kg = 45 kg
b) 5 tạ 5 kg = 505 kg
c) 6 tấn 40 kg = 6 040 kg
d) 3 tạ 2 yến = 32 yến
e) 5 tấn 2 tạ = 52 tạ

3. Chọn câu trả lời đúng.

Rô-bốt chọn một trong ba ô cửa.
Sau mỗi ô cửa là một trong ba con vật: con dê trắng cân nặng 6 yến, con dê đen cân nặng 30 kg, con bò cân nặng 2 tạ. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng?

A. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn chắc chắn có con bò cân nặng 20 kg.

B. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê đen cân nặng 3 tạ.

C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg.

Bumbii Bài 17: Yến, tạ, tấn trang 56 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Rô-bốt chọn một trong ba ô cửa.

Trả lời:

A. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn chắc chắn có con bò cân nặng 20 kg. Sai vì Rô-bốt cũng có thể chọn con trúng con dê trắng hoặc con dê đen.

B. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê đen cân nặng 3 tạ. Sai vì không có con dê đen nào nặng 3 tạ (tức 300 kg). Chỉ có con dê đen nặng 30 kg thôi.

C. Phía sau cánh cửa mà Rô-bốt chọn có thể có một con dê trắng cân nặng 60 kg. Đúng vì đề bài có đề bài có nêu con dê trắng nặng 6 yến tức là 60 kg.

4. Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?

Trả lời:

90 thùng na dai cân nặng số kg là: 90 x 5 = 450 kg.
Nếu chở thêm 90 thùng na dai thì tổng số kg trên xe là: 300 + 450 = 750 kg.
Em đổi 7 tạ = 700 kg < 750 kg.
Vậy chiếc xe đó không thể chở được thêm 90 thùng na dai.

Luyện tập tiết 2

1. Biết tổng cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80 kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ.
Vậy cân nặng của chim cánh cụt con là ? kg.

Trả lời:

Em đổi 1 tạ = 100 kg.
Cân nặng của chim cánh cụt con là: 100 – 80 = 20 kg.

2. Tính.
a) 124 tấn + 76 tấn
b) 365 yến – 199 yến
c) 20 tấn x 5
d) 2 400 tạ : 8

Trả lời:
a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn.
b) 365 yến – 199 yến = 166 yến.
c) 20 tấn x 5 = 100 tấn
d) 2 400 tạ : 8 = 600 tạ.

3. Có 7 cây cầu như hình vẽ. Biết voi con cân nặng 150 kg. Voi con không được đi qua cây cầu ghi số đo bé hơn cân nặng của nó. Hỏi voi con phải đi qua những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia?

Bumbii Bài 17: Yến, tạ, tấn trang 56 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. 3. Có 7 cây cầ

Trả lời:
Em đổi 150 kg = 15 yến = 1 tạ 50 kg.
Em so sánh:
150 kg < 2 tạ; 150 kg < 1 tấn; 150 kg < 160 kg.
Như vậy Voi con đi qua được 3 cây cầu: 2 tạ, 1 tấn và 160 kg để đi sang bờ bên kia.

4. Có ba người cần vượt qua sông bằng một chiếc thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở được tối đa 1 tạ. Biết cân nặng của từng người là: 52 kg, 50 kg và 45 kg.
Hỏi ba người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông?

Trả lời:
Em đổi 1 tạ = 100 kg.
Ta có:
50 + 52 > 100.
45 + 52 = 97 < 100
45 + 50 = 95 < 100
Vậy ba người đó cần chia thành 2 lần đi để vượt qua sông.
Lần thứ nhất: người 45 kg đi chung thuyền với người 50 ký hoặc 52 ký.
Lần thứ hai: người còn lại đi.

Xem bài giải trước: Bài 16: Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 18: Để-xi-mét vuông, mét vuông, mi-li-mét vuông
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x