Bài 16: Luyện tập chung trang 53 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Tiết 1
Đề bài 1: Số?
Hướng dẫn giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu,hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Đề bài 2: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.
Hướng dẫn giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân, từ đó nêu giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Đề bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 85 178 663 < 85 17… 662
b) 1 829 831 < 1 829 …08 < 1 …22 000
Hướng dẫn giải:
Nếu hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.
a) 85 178 663 < 85 179 662
b) 1 829 831 < 1 829 908 < 1 922 000
Đề bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Việt dùng ba tấm thẻ chứa số như hình trên để ghép số có chín chữ số.
Vậy có thể ghép được số: …………………..
Hướng dẫn giải:
Ta thay đổi vị trí các tấm thẻ để lập tất cả các số có chín chữ số từ ba tấm thẻ trên.
Lưu ý chữ số hàng trăm triệu phải khác 0.
Có thể ghép được số: 105 075 092 hoặc 105 092 075
Đề bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Rô-bốt đã dùng các que tính để xếp được số 149 225 như hình dưới đây.
Việt di chuyển một que tính để được số lớn nhất có thể.
Số đó là ……………….
Hướng dẫn giải:
Ta chuyển một que diêm ở số 4 để tạo thành số 11.
Vậy đó là: 1 119 225
Tiết 2
Đề bài 1: >, <, =?
73 817 199 …………….. 83 716 190
9 068 817 …………….. 9 100 000
1 800 003 …………….. 1 000 000 + 800 000 + 3
5 000 009 …………….. 9 000 000 + 5
Hướng dẫn giải:
Em thực hiện so sánh số:
– Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
– Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
73 817 199 < 83 716 190
9 068 817 < 9 100 000
1 800 003 = 1 000 000 + 800 000 + 3
5 000 009 < 9 000 000 + 5
Đề bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 1 000 000; ………….; 2 000 000; 2 500 000; …………. ; 3 500 000.
b) 2 999 996; 2 999 997; ………….; 2 999 999; ………….; 3 000 001.
c) 98 000 000; ………….; ………….; 101 000 000; 102 000 000.
Hướng dẫn giải:
Em quan sát các số đã cho để tìm ra quy luật điền số còn thiếu như sau:
a) Đếm thêm 500 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
1 000 000; 1 500 000; 2 000 000; 2 500 000; 3 000 000; 3 500 000.
b) Đếm thêm 1 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
2 999 996; 2 999 997; 2 999 998; 2 999 999; 3 000 000; 3 000 001.
c) Đếm thêm 1 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
98 000 000; 99 000 000; 100 000 000; 101 000 000; 102 000 000.
Đề bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bác Ba mới nhận tiền công cho ngày làm việc đầu tiên. Bác nói rằng bác nhận được khoảng 500 000 đồng. Biết rằng số tiền chính xác mà bác nhận được là 485 000 đồng. Hỏi bác Ba đã làm tròn tiền công đến hàng nào?
A. Hàng trăm
B. Hàng nghìn
C. Hàng chục nghìn
D. Hàng trăm nghìn
Hướng dẫn giải:
Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Khi làm tròn số 485 000 đến hàng trăm nghìn, thì ta được số 500 000.
Chọn đáp án D.
Đề bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mi cắt bốn mảnh giấy đã ghi 4 số thành 8 mảnh nhỏ như hình dưới đây.
Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là …………………
Hướng dẫn giải:
Quan sát vết cắt của 8 mảnh giấy nhỏ để ghép thành 4 số.
Các số ghi trên mỗi mảnh giấy ban đầu là: 100 000; 11 000 521; 100 000 000; 125 000 110.
Đề bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nếu viết hai số tự nhiên 28 và 45 cạnh nhau thì được số có bốn chữ số là 2 845. Việt đã viết hai số tự nhiên liên tiếp cạnh nhau lên bảng thì được số có bảy chữ số.
Vậy Việt đã viết hai số là …… và ……
Hướng dẫn giải:
Để lập được số có bảy chữ số từ hai số tự nhiên tiếp cạnh nhau thì một số phải có 3 chữ số và một số phải có 4 chữ số.
Vậy Việt đã viết hai số là 999 và 1 000.
Tiết 3
Đề bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho các số 26 789 999, 1 372 695, 17 695, 354 107.
Trong các số trên:
– Số chỉ có một chữ số ở lớp triệu là: ……………….
– Số chỉ có hai chữ số ở lớp nghìn là: ………………..
Hướng dẫn giải:
Trong các số đã cho:
– Số chỉ có một chữ số ở lớp triệu là: 1 372 695
– Số chỉ có hai chữ số ở lớp nghìn là: 17 695
Đề bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Trong hình dưới đây, số ghi trên máy bay là số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy.
Số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ………
Hướng dẫn giải:
Thực hiện so sánh số, ta có:
24 900 < 146 150 < 213 580 < 250 300.
Số lít nước mỗi chiếc máy bay chở được trong một ngày chữa cháy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
24 900; 146 150; 213 580; 250 300.
Đề bài 3: Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
2 345 …01 = 2 3…5 701
456 218 > 456 2…8
1 000 000 < 1 000 00… < 1 000 002
Hướng dẫn giải:
Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, để điền số còn thiếu vào chỗ chấm như sau:
2 345 701 = 2 345 701
456 218 > 456 208
1 000 000 < 1 000 001 < 1 000 002
Đề bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bé Mi lần lượt chụp ba cột cây số như hình dưới đây.
Hình ở giữa không rõ số ki-lô-mét ghi trên cột cây số.
Số bị lấp là số ……..
Hướng dẫn giải:
Ta thấy: Cột cây số thứ nhất ghi số 68, cột cây số thứ ba ghi số 72.
Dãy các số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Vậy số bị lấp là số 70
Đề bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Ghép các chữ số theo thứ tự thời gian phát triển của chuồn chuồn để được một số có bảy chữ số. Biết rằng chữ số 3 đứng ngay trước chữ số 7 và chữ số 5 đứng cuối cùng.
Số có bảy chữ số đó là …………………..
Hướng dẫn giải:
Em ghép các chữ số theo thứ tự thời gian phát triển của chuồn chuồn.
Số có bảy chữ số đó là 1 372 695
Xem bài giải trước: Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên
Xem bài giải tiếp theo: Bài 17: Yến, tạ, tấn
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!