Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia trang 39 SGK toán lớp 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động tiết 1
Đề Bài 1: Tìm thừa số (theo mẫu).
Mẫu: \(\fbox{ ? }\) x 5 = 35 35 : 5 = 7 | a) \(\fbox{ ? }\) x 4 = 28 b) \(\fbox{ ? }\) x 3 = 12 c) 6 x \(\fbox{ ? }\) = 24 |
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
a) \(\fbox{ ? }\) x 4 = 28 28 : 4 = 7 Vậy: \(\fbox{ 7 }\) x 4 = 28 | b) \(\fbox{ ? }\) x 3 = 12 12 : 3 = 4 Vậy: \(\fbox{ 4 }\) x 3 = 12 | c) 6 x \(\fbox{ ? }\) = 24 24 : 6 = 4 Vậy: 6 x \(\fbox{ 4 }\) = 24 |
Đề Bài 2: Số?
Thừa số | 8 | ? | 5 | 7 | ? |
Thừa số | 4 | 6 | ? | ? | 9 |
Tích | 32 | 18 | 30 | 21 | 36 |
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số còn lại.
18 : 6 = 3
30 : 5 = 6
21 : 7 = 3
36 : 9 = 4
Vậy em điền như sau:
Thừa số | 8 | 3 | 5 | 7 | 4 |
Thừa số | 4 | 6 | 6 | 3 | 9 |
Tích | 32 | 18 | 30 | 21 | 36 |
Đề Bài 3: 5 ca-bin chở tất cả 30 người. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người? Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau.
Hướng dẫn giải:
Số người trên mỗi ca-bin = Số người trên 5 ca-bin : 5
Bài giải
Mỗi ca-bin chở số người là:
30 : 5 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
Hoạt động Tiết 2
Đề Bài 1: a) Tìm số bị chia (theo mẫu).
Mẫu: \(\fbox{ ? }\) : 5 = 6 6 x 5 = 30 | \(\fbox{ ? }\) : 6 = 7 \(\fbox{ ? }\) : 4 = 8 \(\fbox{ ? }\) : 3 = 6 |
b) Tìm số chia (theo mẫu).
Mẫu: 15 : \(\fbox{ ? }\) = 3 15 : 3 = 5 | 24 : \(\fbox{ ? }\) = 6 40 : \(\fbox{ ? }\) = 5 28 : \(\fbox{ ? }\) = 4 |
Hướng dẫn giải:
a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\fbox{ ? }\) : 6 = 7 7 x 6 = 42 Vậy: \(\fbox{ 42 }\) : 6 = 7 | \(\fbox{ ? }\) : 4 = 8 8 x 4 = 32 Vậy: \(\fbox{ 32 }\) : 4 = 8 | \(\fbox{ ? }\) : 3 = 6 6 x 3 = 18 Vậy: \(\fbox{ 18 }\) : 3 = 6 |
b) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
24 : \(\fbox{ ? }\) = 6 24 : 6 = 4 Vậy: 24 : \(\fbox{ 4 }\) = 6 | 40 : \(\fbox{ ? }\) = 5 40 : 5 = 8 Vậy: 40 : \(\fbox{ 8 }\) = 5 | 28 : \(\fbox{ ? }\) = 4 28 : 4 = 7 Vậy: 28 : \(\fbox{ 7 }\) |
Đề Bài 2: Số?
Số bị chia | 50 | ? | 24 | ? | 45 |
Số chia | 5 | 4 | ? | 7 | ? |
Thương | 10 | 7 | 6 | 5 | 9 |
Hướng dẫn giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
7 x 4 = 28
5 x 7 = 35
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
24 : 6 = 4
45 : 9 = 5
Vậy ta điền được như sau:
Số bị chia | 50 | 28 | 24 | 35 | 45 |
Số chia | 5 | 4 | 4 | 7 | 5 |
Thương | 10 | 7 | 6 | 5 | 9 |
Luyện tập
Đề Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải:
a) ? × 2 = 8
8 : 2 = 4
Số điền vào ? là 4
b) ? : 5 = 6
6 × 5 = 30
Số điền vào ? là 30
c) ? : 4 = 7
7 × 4 = 28
Số điền vào ? là 28
d) ? × 3 = 30
30 : 3 = 10
Số điền vào ? là 10
Đề Bài 2: Có 35 quả cam xếp vào các đĩa, mỗi đĩa 5 quả. Hỏi được mấy đĩa cam như vậy?
Hướng dẫn giải:
Số đĩa xếp được = Số quả cam có tất cả : Số quả cam trên mỗi đĩa
Bải giải
Xếp được số đĩa cam là:
35 : 5 = 7 (đĩa)
Đáp số: 7 đĩa
Xem bài giải trước: Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9
Xem bài giải tiếp theo: Bài 14: Một phần mấy
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!