Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu trang 41 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động
1. Đọc số dân (theo Tổng hợp dữ liệu của Ban Dân số năm 2019) của mỗi nước dưới đây.
Trả lời:
Nhật Bản: 126 476 461 người, đọc là: một trăm hai mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn bốn trăm sáu mươi mốt người.
Việt Nam: 97 338 579 người, đọc là: chín mươi bảy triệu ba trăm ba mươi tám nghìn năm trăm bảy mươi chín người.
In-đô-nê-xi-a: 273 523 615 người, đọc là: hai trăm bảy mươi ba triệu năm trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm mười lăm người.
2. Viết số thành tổng (theo mẫu).
27 000 900 = 20 000 000 + 7 000 000 + 900
109 140 903
3 045 302.
Trả lời:
109 140 903 = 100 000 000 + 9 000 000 + 100 000 + 40 000 + 900 + 3
3 045 302 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 300 + 2.
3. Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Trả lời:
63 782 910: số 8 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
839 000 038: số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
9 300 037: số 3 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
239 111 003: số 2 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Luyện tập tiết 1
1. Đ, S?
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu. \(\fbox{ ? }\)
c) Chữ só 9 thuộc lớp đơn vị \(\fbox{ ? }\)
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn \(\fbox{ ? }\)
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn \(\fbox{ ? }\)
Trả lời:
Số 14 021 983 có:
a) Chữ số 4 thuộc lớp triệu. Đúng.
c) Chữ só 9 thuộc lớp đơn vị. Đúng.
b) Chữ số 0 ở hàng chục nghìn. Sai vì chữ số 0 ở hàng trăm nghìn.
d) Chữ số 3 thuộc lớp nghìn. Sai vì chữ số 3 thuộc lớp đơn vị.
2. Số?
Trả lời:
3. Mi cắt hai mảnh giấy đã ghi hai số thành 4 mảnh nhỏ như hình sau.
Ghép các mảnh giấy nhỏ và cho biết số ghi trên mỗi mảnh giầy ban đầu là nào?
Trả lời:
Nhìn vào chỗ cắt em nhận thấy mảnh giấy ghi số 17 480 được ghép với mảnh giấy ghi số 226.
Mảnh giấy ghi số 75 175 được ghép với mảnh giấy ghi số 000.
Vậy số ghi trên mỗi mảnh giầy ban đầu là 17 480 226 và 75 175 000.
4. Giải ô chữ dưới đây.
Biết rằng:
A 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000
B Chín trăm tám mươi triệu
L 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000
O Số liền trước của số 1 000 000
Ổ Số liền sau của số 999 999 999
Trả lời:
Em thấy số liền sau của số 999 999 999 là 1 000 000 000.
Vậy em điền chữ “Ổ” ở dấu hỏi thứ nhất.
2 152 000 = 2 000 000 + 100 000 + 50 000 + 2 000.
Vậy em điền chữ L ở dấu ? thứ hai.
Số liền trước của số 1 000 000 là 999 999.
Vậy em điền chữ O ở dấu ? thứ ba.
968 000 000 = 900 000 000 + 60 000 000 + 8 000 000.
Vậy em điền chữ A ở dấu ? thứ tư.
Vậy ô chữ giải được là: CỔ LOA.
Luyện tập tiết 2
1. Số?
Trả lời:
Em đếm số vòng tròn có trong từng cột để viết được số cần tìm như sau:
2. Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Trả lời:
13 341 411 chữ số 4 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
324 294 185 chữ số 3 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
2 000 001 chữ số 1 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
540 231 007 chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
3. Chọn câu trả lời đúng.
Số nào dưới đây là mật khẩu mở khoá két sắt? Biết rằng:
– Mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu.
– Chữ số hàng trăm nghìn khác 3.
A. 190 968 028
B. 1 000 000 000
C. 276 389 000
D. 537 991 833
Trả lời:
– Mật khẩu không chứa chữ số 0 ở lớp triệu: em loại đáp án A, B.
– Chữ số hàng trăm nghìn khác 3: em loại đáp án C.
Vậy D. 537 991 833 là mật khẩu mở khoá két sắt.
4. Rô-bốt dùng các mảnh ghép dưới đây để ghép được một số có chín chữ số. Hỏi mảnh ghép nào gồm các chữ số ở lớp triệu, ở lớp nghìn, ở lớp đơn vị?
Trả lời:
Em quan sát các mối ghép em sẽ ghép được số như bên dưới.
Vậy:
Mảnh ghép 304 gồm các chữ số ở lớp triệu.
Mảnh ghép 028 gồm các chữ số ở lớp nghìn.
Mảnh ghép 102 gồm các chữ số ở lớp đơn vị.
Xem bài giải trước: Bài 11: Hàng và lớp
Xem bài giải tiếp theo: Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!