Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 trang 36 SGK toán lớp 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động
Đề Bài 1: Tính nhẩm.
a) 9 x 1 9 x 4 9 x 7 | b) 9 x 2 9 x 5 9 x 8 | c) 9 x 3 9 x 6 9 x 9 | d) 9 x 10 9 x 0 0 x 9 |
Hướng dẫn giải:
Dựa vào bảng nhân 9, em điền kết quả như sau:
Đề Bài 2: Hai phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào bảng nhân và bảng chia đã học, em thực hiện các phép tính ghi trên quả dưa hấu và rổ. Sau đó nối các phép tính có cùng kết quả lại với nhau.
9 × 2 = 18
45 : 9 = 5
9 × 1 = 9
54 : 9 = 6
20 : 4 = 5
2 × 3 = 6
3 × 6 = 18
18 : 2 = 9
Em nối các phép tính có cùng kết quả như sau:
Luyện tập tiết 1
Đề Bài 1: Nêu các số còn thiếu:
Hướng dẫn giải:
a) Dãy số là kết quả của bảng nhân 9 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Dãy số là kết quả của bảng nhân 9 theo thứ tự từ lớn đến bé.
Do đó, dựa vào bảng nhân 9 hoặc đếm thêm, hay đếm bớt 9 đơn vị em điền như sau:
Đề bài 2: Số ?
Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên:
9 x 2 = 18
18 : 3 = 6
Đề bài 3: Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả:
a) Lớn hơn 10?
b) Bé hơn 10?
Hướng dẫn giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9.
54 : 9 = 6
45 : 9 = 5
9 x 5 = 45
9 x 2 = 18
90 : 9 = 10
So sánh kết quả phép tính trên với 10. Ta được:
a) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả lớn hơn 10 là 9 x 5 và 9 x 2.
b) Những bông hoa ghi phép tính có kết quả bé hơn là 54 : 9 và 45 : 9
Đề bài 4: Chia đều 45 l nước mắm vào 9 cái can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít nước mắm?
Hướng dẫn giải:
Số lít nước mắm ở mỗi can = Số lít nước mắm có tất cả : Số cái can
Bài giải
Mỗi can có số lít nước mắm là:
45 : 9 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít
Đề bài 5: Trên mỗi thuyền có 9 người. Hỏi trên 5 thuyền như vậy có bao nhiêu người?
Hướng dẫn giải:
Số người trên 5 thuyền = Số người trên một thuyền x 5
Bài giải
5 thuyền như vậy có số người là:
9 x 5 = 45 (người)
Đáp số: 45 người
Luyện tập tiết 2
Đề bài 1: a) Giới thiệu bảng nhân, chia:
b) Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính:
4 x 6 | 7 x 8 | 15 : 3 | 40 : 5 |
Hướng dẫn giải:
Quan sát bảng nhân, bảng chia ở câu a để tìm kết quả mỗi phép tính.
4 x 6 = 24 7 x 8 = 56
15 : 3 = 5 40 : 5 = 8
Đề bài 2: Số?
a)
Thừa số | 7 | 9 | 8 |
Thừa số | 6 | 5 | 7 |
Tích | 42 | ? | ? |
b)
Số bị chia | 54 | 48 | 63 |
Số chia | 6 | 8 | 9 |
Thương | 9 | ? | ? |
Hướng dẫn giải:
a) Áp dụng: Thừa số x thừa số = tích và dựa vào bảng nhân đã học em điền kết quả như sau:
Thừa số | 7 | 9 | 8 |
Thừa số | 6 | 5 | 7 |
Tích | 42 | 45 | 56 |
b) Áp dụng: Số bị chia : số chia = thương và dựa vào bảng chia đã học em điền kết quả như sau:
Số bị chia | 54 | 48 | 63 |
Số chia | 6 | 8 | 9 |
Thương | 9 | 6 | 7 |
Đề Bài 3: Mỗi túi có 5 quả cam và 3 quả táo. Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả cam, bao nhiêu quả táo?
Hướng dẫn giải:
Số quả cam có trong 4 túi = Số quả cam có trong một túi x 4
Số quả táo có trong 4 túi = Số quả táo có trong một túi x 4
Bài giải
Số quả cam có trong 4 túi là:
5 x 4 = 20 (quả)
Số quả táo có trong 4 túi là:
3 x 4 = 12 (quả)
Đáp số: 20 quả cam, 12 quả táo.
Đề Bài 4: Tìm hai số lớn hơn 1 có tích là 18.
Hướng dẫn giải:
Trong bảng nhân 2 có: 2 x 9 = 18
Trong bảng nhân 3 có: 3 x 6 = 18
Vậy hai số lớn hơn 1 có tích là 18 là:
2 và 9
3 và 6.
Xem bài giải trước: Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8
Xem bài giải tiếp theo: Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!