Bài 11: Phép trừ (qua 10) trong phạm vi 20 trang 41 SGK Toán Lớp 2 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt Động
Bài 1
a) Tính 11 – 6
- Tách: 11 = 10 + 1
- 10 – 6 = 4
- 4 + 1 = \(\fbox{ ? }\)
11 – 6 = \(\fbox{ ? }\)
b) Tính 13 – 5
- Tách: 13 = 10 + 3
- 10 – \(\fbox{ ? }\) = \(\fbox{ ? }\)
- \(\fbox{ ? }\)+ 3 = \(\fbox{ ? }\)
13 – 5 = \(\fbox{ ? }\)
Hướng dẫn giải
a) Tính 11 – 6
- Tách: 11 = 10 + 1
- 10 – 6 = 4
- 4 + 1 = \(\fbox{ 5 }\)
11 – 6 = \(\fbox{ 5 }\)
b) Tính 13 – 5
- Tách: 13 = 10 + 3
- 10 – \(\fbox{ 5 }\) = \(\fbox{ 5 }\)
- \(\fbox{ 5 }\)+ 3 = \(\fbox{ 8 }\)
13 – 5 = \(\fbox{ 8 }\)
Bài 2
Tính nhẩm
11 – 2 | 11 – 3 | 11 – 4 | 11 – 5 |
11 – 6 | 11 – 7 | 11 – 8 | 11 – 9 |
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép trừ dạng 11 trừ đi một số bằng cách tách như bên dưới:
11 – 2.
• Tách: 11 = 10 + 1.
• 10 – 2 = 8
• 8 + 1 = 9
• 11 – 2 = 9
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
11 – 2 = 9 | 11 – 3 = 8 | 11 – 4 = 7 | 11 – 5 = 6 |
11 – 6 = 5 | 11 – 7 = 4 | 11 – 8 = 3 | 11 – 9 = 2 |
Bài 3
Tìm chuồng cho mỗi chú thỏ.
Hướng dẫn giải
Tính nhẩm kết quả phép trừ ghi trên chú thỏ, ta có:
11 – 8 = 3 ;
13 – 5 = 8 ;
11 – 5 = 6 ;
11 – 6 = 5 ;
11 – 4 = 7.
Vậy mỗi chú thỏ được nối với chuồng tương ứng như sau:
Luyện Tập Tiết 1
Bài 1
a) Tính 12 – 4
- Tách: 12 = 10 + 2
- 10 – 4 = \(\fbox{ ? }\)
- \(\fbox{ ? }\) + 2 = \(\fbox{ ? }\)
12 – 4 = \(\fbox{ ? }\)
b) Tính 13 – 6
- Tách: 13 = 10 + \(\fbox{ ? }\)
- 10 – \(\fbox{ ? }\) = \(\fbox{ ? }\)
- \(\fbox{ ? }\) + \(\fbox{ ? }\) = \(\fbox{ ? }\)
13 – 6 = \(\fbox{ ? }\)
Hướng dẫn giải
a) Tính 12 – 4
- Tách: 12 = 10 + 2
- 10 – 4 = \(\fbox{ 6 }\)
- \(\fbox{ 6 }\) + 2 = \(\fbox{ 8 }\)
12 – 4 = \(\fbox{ 8 }\)
b) Tính 13 – 6
- Tách: 13 = 10 + \(\fbox{ 3 }\)
- 10 – \(\fbox{ 6 }\) = \(\fbox{ 4 }\)
- \(\fbox{ 4 }\) + \(\fbox{ 3 }\) = \(\fbox{ 7 }\)
13 – 6 = \(\fbox{ 7 }\)
Bài 2
Tính nhẩm.
12 – 3 | 12 – 4 | 12 – 5 | 12 – 6 |
12 – 7 | 12 – 8 | 12 – 9 | 12 – 2 |
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép trừ dạng 12 trừ đi một số như sau:
Tính 12 – 3.
• Tách: 12 = 10 + 2.
• 10 – 3 = 7
• 7 + 2 = 9
• 12 – 3 = 9
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
12 – 3 = 9 | 12 – 4 = 8 | 12 – 5 = 7 | 12 – 6 = 6 |
12 – 7 = 5 | 12 – 8 = 4 | 12 – 9 = 3 | 12 – 2 = 10 |
Bài 3
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép trừ dạng 13 trừ đi một số như sau:
Tính 13 – 4.
• Tách: 13 = 10 + 3.
• 10 – 4 = 6
• 6 + 3 = 9
• 13 – 4 = 9.
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
Bài 4
Tìm bông hoa cho ong đậu. Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Hướng dẫn giải
Tính kết quả của các phép trừ ghi trên các con ong, ta có:
12 – 6 = 6 ;
11 – 5 = 6 ;
12 – 5 = 7 ;
13 – 7 = 6 ;
11 – 4 = 7.
Do đó, mỗi con ong đậu với bông hoa tương ứng như sau:
Vậy bông hoa ghi số 6 có nhiều ong đậu nhất.
Bài 5
Mai có 13 tờ giấy màu, Mai đã dùng 5 tờ giấy màu để cắt dán bức tranh. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu tờ giấy màu?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 13 tờ giấy màu
Đã dùng: 5 tờ giấy màu
Còn lại: … tờ giấy màu ?
Để tìm số tờ giấy màu còn lại ta lấy số tờ giấy màu Mai có trừ đi số tờ giấy màu Mai đã dùng để cắt dán bức tranh.
Bài giải
Mai còn lại số tờ giấy màu là:
13 – 5 = 8 (tờ)
Đáp số: 8 tờ giấy màu.
Luyện Tập Tiết 2
Bài 1
a) Tính 14 – 5.
- Tách: 14 = 10 + 4
- 10 – 5 = \(\fbox{ ? }\)
- \(\fbox{ ? }\) + 4 = \(\fbox{ ? }\)
14 – 5 = \(\fbox{ ? }\)
b) Tính 15 – 7.
- Tách: 15 = 10 + \(\fbox{ ? }\)
- 10 – \(\fbox{ ? }\) = \(\fbox{ ? }\)
- \(\fbox{ ? }\) + \(\fbox{ ? }\) = \(\fbox{ ? }\)
15 – 7 = \(\fbox{ ? }\)
Hướng dẫn giải
a) Tính 14 – 5.
- Tách: 14 = 10 + 4
- 10 – 5 = \(\fbox{ 5 }\)
- \(\fbox{ 5 }\) + 4 = \(\fbox{ 9 }\)
14 – 5 = \(\fbox{ 9 }\)
b) Tính 15 – 7.
- Tách: 15 = 10 + \(\fbox{ 5 }\)
- 10 – \(\fbox{ 7 }\) = \(\fbox{ 3 }\)
- \(\fbox{ 3 }\) + \(\fbox{ 5 }\) = \(\fbox{ 8 }\)
15 – 7 = \(\fbox{ 8 }\)
Bài 2
Tính nhẩm.
15 – 5 | 15 – 6 | 15 – 7 |
15 – 8 | 15 – 9 | 15 – 10 |
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép trừ dạng 15 trừ đi một số như sau:
Tính 15 – 6.
• Tách: 15 = 10 + 5.
• 10 – 6 = 4
• 4 + 5 = 9
• 15 – 6 = 9
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
15 – 5 = 10 | 15 – 6 = 9 | 15 – 7 = 8 |
15 – 8 = 7 | 15 – 9 = 6 | 15 – 10 = 5 |
Bài 3
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép trừ dạng 14 trừ đi một số như sau:
Tính 14 – 5.
• Tách: 14 = 10 + 4.
• 10 – 5 = 5
• 5 + 4 = 9
• 14 – 5 = 9.
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
Bài 4
Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 7? Những máy bay nào ghi phép trừ có hiệu bằng 9?
Hướng dẫn giải
Tìm kết quả của các phép trừ ghi trên các máy bay, ta có:
15 – 8 = 7
14 – 5 = 9
13 – 4 = 9
12 – 5 = 7
15 – 6 = 9
14 – 7 = 7
Vậy:
Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 7 là:
15 – 8, 12 – 5, 14 – 7.
Những máy bay ghi phép trừ có hiệu bằng 9 là:
14 – 5, 13 – 4, 15 – 6.
Bài 5
Bà có 14 quả ổi, bà cho cháu 6 quả. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả ổi?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Có: 14 quả ổi
Cho cháu: 6 quả ổi
Còn lại: … quả ổi?
Để tìm số quả ổi còn lại ta lấy số quả ổi ban đầu bà có trừ đi số quả ổi bà cho cháu.
Bài giải
Bà còn lại số quả ổi là:
14 – 6 = 8 (quả ổi)
Đáp số: 8 quả ổi.
Luyện Tập Tiết 3
Bài 1
Tính nhẩm.
16 – 7 | 16 – 8 | 16 – 9 |
17 – 8 | 17 – 9 | 18 – 9 |
Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số như sau:
Tính 16 – 7
• Tách: 16 = 10 + 6
• 10 – 7 = 3
• 3 + 6 = 9
• 16 – 7 = 9
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
16 – 7 = 9 | 16 – 8 = 8 | 16 – 9 = 7 |
17 – 8 = 9 | 17 – 9 = 8 | 18 – 9 = 9 |
Bài 2
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức: Hiệu = Số bị trừ – Hiệu
Em thực hiện các phép trừ dạng 16, 17, 18 trừ đi một số như sau:
Tính 16 – 9.
• Tách: 16 = 10 + 6
• 10 – 9 = 1
• 1 + 6 = 7
• 16 – 9 = 7.
Tính tương tự với các phép trừ còn lại ta có kết quả như sau:
Bài 3
Cánh diều nào ghi phép trừ có hiệu lớn nhất? Cánh diều nào ghi chép trừ có hiệu bé nhất?
Hướng dẫn giải
Tìm hiệu của các phép trừ ghi trên các cánh diều, ta có:
16 – 8 = 8
18 – 9 = 9
15 – 7 = 8
14 – 8 = 6
17 – 9 = 8.
Mà: 6 < 8 < 9.
Vậy:
Cánh diều ghi phép trừ 18 – 9 có hiệu lớn nhất.
Cánh diều ghi phép trừ 14 – 8 có hiệu bé nhất.
Bài 4
Mai hái được 16 bông hoa, Mi hái được 9 bông hoa. Hỏi Mai hái được hơn Mi bao nhiêu bông hoa?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Mai: 16 bông hoa
Mi: 9 bông hoa
Mai hái hơn Mi: … bông hoa?
Để tìm số bông hoa Mai hái được hơn Mi ta lấy số bông hoa Mai hái được trừ đi số bông hoa Mi hái được.
Bài giải
Mai hái được hơn Mi số bông hoa là:
16 – 9 = 7 (bông hoa)
Đáp số: 7 bông hoa.
Bài 5
Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào ô trống.
Hướng dẫn giải
Tìm kết quả các phép trừ, so sánh các kết quả rồi chọn dấu thích hợp (<, >, =) để điền vào dấu ?.
Luyện Tập Tiết 4
Bài 1
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Em tính nhẩm kết quả các phép tính như sau:
Bài 2
Tính:
a)
7 + 5 = 12 5 + 7 = 12
12 – 7 = 5 12 – 5 = 7
b)
8 + 6 = 14 6 + 8 = 14
14 – 8 = 6 14 – 6 = 8
c)
9 + 8 = 17 8 + 9 = 17
17 – 9 = 8 17 – 8 = 9
Hướng dẫn giải
Em tính nhẩm kết quả các phép tính cộng, sau đó sử dụng tính chất giao hoán và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để điền ngay kết quả các phép tính còn lại.
a)
7 + 5 = 12 5 + 7 = 12
12 – 7 = 5 12 – 5 = 7
b)
8 + 6 = 14 6 + 8 = 14
14 – 8 = 6 14 – 6 = 8
c)
9 + 8 = 17 8 + 9 = 17
17 – 9 = 8 17 – 8 = 9
Bài 3
Tính nhẩm.
a) 13 – 3 – 4
13 – 7
b) 15 – 5 – 3
15 – 8
c) 14 – 4 – 1
14 – 5
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6
13 – 7 = 6
b) 15 – 5 – 3 = 10 – 3 = 7
15 – 8 = 7
c) 14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9
14 – 5 = 9
Bài 4
Tìm số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Ta có: 18 – 9 = 9 ;
9 + 6 = 15 ;
15 – 7 = 8.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5
Có 15 vận động viên đua xe đạp, 6 vận động viên đã qua cầu. Hỏi còn bao nhiêu vận động viên chưa qua cầu?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt:
Có: 15 vận động viên
Đã qua cầu: 6 vận động viên
Chưa qua cầu: … vận động viên ?
Để tìm số vận động viên chưa qua cầu ta lấy tổng số vận động viên trừ đi số vận động viên đã qua cầu.
Bài giải
Số vận động viên chưa qua cầu là:
15 – 6 = 9 (vận động viên)
Đáp số: 9 vận động viên.
Xem bài giải trước: Bài 10. Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 12. Bảng trừ (qua 10)
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!