Bài 106: Ôn tập chung trang 120 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều.
1: a) Số?
b) Làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn, ta được số ……………….
c) Sắp xếp các số 15 896, 15 968, 15 986, 15 698 theo thứ tự từ bé đến lớn: …………………………………………………
Lời giải:
a) Quan sát hình em thấy mỗi vạch nhỏ tương ứng với 100 đơn vị. Em đếm các vạch phân chia và điền số thích hợp vào ô trống như sau:
b) Làm tròn số 62 000 đến hàng chục nghìn, ta được số 60 000.
c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 15 698; 15 896; 15 968; 15 986
2: Đặt tính rồi tính:
39 178 + 17 416 ………………… ………………… ………………… | 86 293 – 4 538 ………………… ………………… ………………… |
41 924 × 2 ………………… ………………… ………………… | 35 920 : 5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Lời giải:
3: Dưới đây là bảng số liệu thống kê lượng tinh dầu tràm của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng cuối năm.
Tháng | 10 | 11 | 12 |
Tính lượng dầu tràm | 3 200 ml | 2 250 ml | 4 800ml |
Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi:
a) Tháng 11 cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
………………………………………………
b) Tháng nào cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất?
………………………………………………
c) Cả ba tháng cửa hàng bán được bao nhiêu mi-li-lít tinh dầu tràm?
………………………………………………
Lời giải:
a) Tháng 11 cửa hàng bán được 2 250 mi-li-lít tinh dầu tràm.
b) Tháng 12 cửa hàng bán được nhiều tinh dầu tràm nhất.
c) Số mi-li-lít tinh dầu tràm cả ba tháng cửa hàng bán được là:
3 200 + 2 250 + 4 800 = 10 250 (ml)
4: a) Chỉ ra tâm, bán kính của mỗi hình tròn sau:
………………………………………………
………………………………………………
b) Trung điểm của đoạn thẳng BC trong hình trên là: ………
Lời giải:
a) – Hình tròn nhỏ có:
+ Tâm là điểm O
+ Các bán kính là: OB, OC
– Hình tròn lớn có:
Tâm là điểm A
Bán kính là: AD
b) Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm O.
Vì 3 điểm B, O, C thẳng hàng; O nằm giữa B và C
OB = OC (cùng là bán kính của hình tròn tâm O)
5: Quan sát hình vẽ, đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.
b) Diện tích hình C gấp 4 lần diện tích hình A.
c) Chu hình B gấp 2 lần chu hình A.
d) Chu hình C gấp 5 lần chu hình A.
Lời giải:
+ Hình A gồm 4 ô vuông. Diện tích hình A là 4 cm2
Hình B gồm 8 ô vuông. Diện tích hình A là 8 cm2
Hình C gồm 20 ô vuông. Diện tích hình A là 20 cm2
+ Chu vi hình A = 2 × 4 = 8 cm
Chu vi hình B = (4 + 2) × 2 = 12 cm
Chu vi hình C = (5 + 4) × 2 = 18 cm
Vậy: Câu đúng là: a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.
Em điền:
a) Diện tích hình B gấp 2 lần diện tích hình A.
b) Diện tích hình C gấp 4 lần diện tích hình A.
c) Chu hình B gấp 2 lần chu hình A.
d) Chu hình C gấp 5 lần chu hình A.
6: Theo em, mỗi quả cân dưới đây cân nặng bao nhiêu gam? Biết rằng các quả cân có cân nặng bằng nhau.
Trả lời: …………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
Lời giải:
Cân nặng của 3 quả cân bằng cân nặng của quả dưa.
Như vậy 3 quả cân có cân nặng là 1 kg 500 g
Đổi: 1 kg 500 g = 1 500 g
Vậy cân nặng của 1 quả cân là:
1 500 : 3 = 500 (g)
Đáp số: 500 gam.
Xem bài giải trước: Bài 105: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!