Bài 1: Ôn tập các số đến 1000 trang 6 SGK toán lớp 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Tiết 1
Đề bài 1: Nêu số và cách đọc số.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào các số trăm, chục, đơn vị để viết số và đọc số tương ứng.
Ở hàng cuối, ta dựa vào cách đọc số để xác định số trăm, số chục, số đơn vị và viết số còn thiếu vào ô trống.
Đề bài 2: Số ?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào thông tin trên bảng của mỗi chú rùa, xác định chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị và viết số tương ứng vào ô trống.
Đề bài 3: a) Số?
Số | Số trăm | Số chục | Số đơn vị |
437 | 4 | 3 | 7 |
222 | ? | ? | ? |
305 | ? | ? | ? |
Số | Số trăm | Số chục | Số đơn vị |
598 | ? | ? | ? |
620 | ? | ? | ? |
700 | ? | ? | ? |
b) Viết các số 385, 538, 444, 307, 640 thành tổng các trăm, chục và đơn vị
Mẫu: 385 = 300 + 80 + 5
Hướng dẫn giải:
a) Với số có ba chữ số, số đầu tiên là số trăm, số ở giữa là số chục, số cuối là số đơn vị.
Số | Số trăm | Số chục | Số đơn vị |
437 | 4 | 3 | 7 |
222 | 2 | 2 | 2 |
305 | 3 | 0 | 5 |
Số | Số trăm | Số chục | Số đơn vị |
598 | 5 | 9 | 8 |
620 | 6 | 2 | 0 |
700 | 7 | 0 | 0 |
b) Viết các số đã cho thành tổng các trăm, chục, đơn vị theo ví dụ mẫu.
538 = 500+ 30 + 8
444 = 400 + 40 + 4
307 = 300 + 7
640 = 600 +40
Đề bài 4: Số?
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
41 | 42 | 43 |
426 | ||
880 | ||
999 | ||
35 | ||
326 |
Hướng dẫn giải:
Các số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị:
Số liền trước = Số đã cho – 1 đơn vị
Số liền sau = Số đã cho + 1 đơn vị
Do đó, em điền số còn thiếu như sau:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
41 | 42 | 43 |
425 | 426 | 427 |
879 | 880 | 881 |
998 | 999 | 1000 |
35 | 36 | 37 |
324 | 325 | 326 |
Đề bài 5: a) Số?
Mẫu: Số liền trước của 15 là 14, số liền sau của 15 là 16. Ta có: 14, 15, 16 là ba số liên tiếp; 16, 15, 14 là ba số liên tiếp.
- Số liền trước của 19 là …., số liền sau của 19 là …
- Ta có: 18, 19, …. là ba số liên tiếp; 20, 19, … là ba số liên tiếp.
b) Tìm số ở ô có dấu ? để được ba số liên tiếp.
Hướng dẫn giải:
Các số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị:
Số liền trước của một số thì bé hơn số đó một đơn vị.
Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
a) Số liền trước của 19 là 18, số liền sau của 19 là 20.
Ta có: 18, 19, 20 là ba số liên tiếp; 20, 19, 18 là ba số liên tiếp.
b) Ba số ở mỗi hàng bên dưới là ba số liên tiếp, nên ta viết được số còn thiếu như sau:
Tiết 2
Đề bài 1: >, <, = ?
a) 505 \(\fbox{ ? }\) 550
399 \(\fbox{ ? }\) 401
100 \(\fbox{ ? }\) 90 + 9
b) 400 + 70 + 5 \(\fbox{ ? }\) 475
738 \(\fbox{ ? }\) 700 + 30 + 7
50 + 1 \(\fbox{ ? }\) 50 – 1
Hướng dẫn giải:
a) Em so sánh bằng cách:
Em so sánh chữ số hàng trăm, số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Nếu chữ số hàng trăm bằng nhau, em so sánh chữ số hàng chục, số nào có hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu chữ số hàng chục bằng nhau, em so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
Số 505 và số 550:
Em so sánh số hàng trăm: 5 = 5.
Em tiếp tục so sánh số hàng chục: 0 < 7.
Nên 505 < 550.
Tương tự em điền được như sau:
505 \(\fbox{ < }\) 550
399 \(\fbox{ < }\) 401
100 \(\fbox{ > }\) 90 + 9 (vì 90 + 9 = 99)
b) Em thực hiện các phép tính phụ sau đó so sánh theo các bước như trên.
Em tính: 400 + 70 + 5 = 475; em điền dấu =.
Em tính: 700 + 30 + 7 = 737; so sánh 738 > 737 nên 738 > 700 + 30 + 7.
Em tính: 50 + 1 = 51 và 50 – 1 = 49; so sánh 51 > 49 nên 50 + 1 > 50 – 1.
Em điền được như sau:
400 + 70 + 5 \(\fbox{ = }\) 475
738 \(\fbox{ > }\) 700 + 30 + 7
50 + 1 \(\fbox{ > }\) 50 – 1
Đề bài 2: Số?
Hướng dẫn giải:
a) Dãy số tăng dần, hai số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Em đếm thêm 1 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.
b) Dãy số giảm dần, hai số liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị. Em đếm bớt 1 rồi viết số thích hợp vào chỗ trống.
Đề bài 3: Sắp xếp các số 531, 513, 315, 351 theo thứ tự:
a) Từ bé đến lớn.
b) Từ lớn đến bé.
Hướng dẫn giải:
Em thực hiện so sánh số có ba chữ số, em được:
315 < 351 < 513 < 531.
Vậy các số được sắp xếp:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 315, 351, 513, 531.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 531, 513, 351, 315.
Đề bài 4: Số?
Ba con lợn có cân nặng lần lượt là 99 kg, 110 kg và 101 kg. Biết lợn trắng nặng nhất và lợn đen nhẹ hơn lợn khoang.
Con lợn trắng cân nặng ? kg.
Con lợn đen cân nặng ? kg.
Con lợn khoang cân nặng ? kg.
Hướng dẫn giải:
So sánh cân nặng đã cho của ba con lợn.
Ta có 99 kg < 101 kg < 110 kg
Biết lợn trắng nặng nhất nên:
Con lợn trắng cân nặng 110 kg.
Lợn đen nhẹ hơn lợn khoang nên:
Con lợn đen cân nặng 99 kg.
Vậy còn lại con lợn khoang cân nặng 101 kg.
Xem bài giải tiếp theo: Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!