Bài 1. Điểm. Đường thẳng

Bài 1. Điểm. Đường thẳng trang 86 Vở bài tập toán lớp 6 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo

\(1.\)

a) Em hãy nêu cách kí hiệu của điểm và đường thẳng.

b) Trong các chữ cái \(A, a, B, b, C, c\) những chữ cái nào dùng để kí hiệu điểm, những chữ cái nào dùng để kí hiệu đường thẳng?

Giải

a)

Người ta dùng các chữ cái in hoa \((A, B, C,…)\)  để kí hiệu cho điểm, các chữ cái in thường \((a, b, c,…)\) để kí hiệu cho đường thẳng.

b)

Những chữ cái dùng để kí hiệu điểm: \(A, B, C.\)

Những chữ cái dùng để kí hiệu đường thẳng: \(a, b, c,…\)

\(\)

\(2.\)

a) Hãy gọi tên đường thẳng trong Hình \(1,\) Hình \(2.\)

b) Dùng các kí hiệu để đặt tên cho đường thẳng trong Hình \(3\) bằng hai cách.

Giải

a)

Hình \(1:\) đường thẳng \(AB.\)

Hình \(2:\) đường thẳng \(k.\)

b)

Có thể dùng các chữ cái in thường hoặc hai chữ cái in hoa để kí hiệu đường thẳng trong hình \(3,\) như sau:

Cách \(1:\) đường thẳng \(d.\)

Cách \(2:\) Đường thẳng \(MN\) ( \(M, N\) là hai điểm phân biệt bất kì thuộc đường thẳng ở hình \(3).\)

\(\)

\(3.\) Quan sát hình vẽ dưới đây, hãy sử dụng các kí hiệu \(\in, \notin\) thích hợp để điền vào chỗ chấm.

\(A … d;\)

\(B … d;\)

\(C … d.\)

Giải

Vì đường thẳng \(d\) đi qua các điểm \(B\) và \(C\) và điểm \(A\) không nằm trên đường thẳng \(d\) nên ta suy ra:

\(A \notin d;\)

\(B \in d;\)

\(C \in d.\)

\(\)

\(4.\) Vẽ đường thẳng \(b.\)

a) Vẽ điểm \(M\) không nằm trên đường thẳng \(b.\)

b) Vẽ điểm \(N\) nằm trên đường thẳng \(b.\)

c) Sử dụng các kí hiệu \(\in, \notin\) để viết các mô tả sau: “Điểm \(N\) thuộc đường thẳng \(b;\) điểm \(M\) không thuộc đường thẳng \(b.\)”

Giải

a) b)

c)

\(N \in d, M \notin d.\)

\(\)

\(5.\) Trong hình bên, em hãy chỉ ra:

a) Những điểm nào thuộc đường thẳng \(p,\) những điểm nào không thuộc đường thẳng \(p;\)

b) Những đường thẳng nào chứa điểm \(A,\) điểm \(B,\) điểm \(C,\) điểm \(D,\) điểm \(E.\)

Giải

a)

Những điểm thuộc đường thẳng \(p: B, E, A.\)

Những điểm không thuộc đường thẳng \(p: C, D.\)

b)

Những đường thẳng chứa điểm \(A: m, p, k.\)

Những đường thẳng chứa điểm \(B: n, p.\)

Những đường thẳng chứa điểm \(C: n, k.\)

Đường thẳng chứa điểm \(D: n.\)

Đường thẳng chứa điểm \(E: p.\)

\(\)

\(6.\) Hãy vẽ hình trong các trường hợp sau:

a) Điểm \(K\) thuộc cả hai đường thẳng \(a\) và \(b.\)

b) Điểm \(K\) thuộc đường thẳng \(a\) nhưng không thuộc đường thẳng \(b.\)

Giải

\(\)

\(7.\) Vẽ ba điểm sao cho chúng không cùng nằm trên một đường thẳng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng được tạo thành?

Giải

Có \(3\) đường thẳng được tạo ra như hình vẽ dưới đây:

\(\)

Xem bài giải trước: Bài tập cuối chương 7

Xem bài giải tiếp theo: Bài 2. Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng hàng

Xem các bài giải khác: Giải bài tập Toán Lớp 6 – NXB Chân Trời Sáng Tạo

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x