Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000

Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 trang 112 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Luyện tập 1

Bài 1

Đọc các số sau.

Bumbii Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 trang 112 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Đọc số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải.
9 084: Chín nghìn không trăm tám mươi tư.
12 765: Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
30 258: Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám.
61 409: Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín.
95 027: Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy.

Bài 2

Số?
a) 9 995; 9 996; 9 997; ? ; 9 999; ? ; ? ; 10 002; ?
b) 35 760; 35 770; ? ; 35 790; ? ; 35 810; ? ; ? 
c) 68 400; ? ; 68 600; 68 700; ? ; ? ; 69 000; ?

Hướng dẫn giải
Đếm thêm 1, 10, 100 đơn vị rồi điền số còn thiếu thích hợp vào chỗ trống.
a) 9 995; 9 996; 9 997; 9 998 ; 9 999 ; 10 000; 10 001; 10 002; 10 003

b) 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 35 810; 35 820; 35 830

c) 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; 68 900; 69 000; 69 100

Bài 3

>,<,=?

a) 5 760 … 5 699
7 849 … 8 700 

b) 9 999 … 10 001
10 100 … 10 080

c) 74 685 … 74 685
90 537 … 90 357

Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh như sau:
– Số có ít chữ số hơn thì có giá trị bé hơn.
– Các số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp số cùng hàng lần lượt từ trái sang phải.

a) 5 760 > 5 699
7 849 < 8 700 

b) 9 999 < 10 001
10 100 > 10 080

c) 74 685 = 74 685
90 537 > 90 357

Bài 4

Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất?

Bumbii Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 trang 112 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

So sánh số cân nặng của các con cá, ta có:
250 kg < 1 000 kg < 51 000 kg < 90 000 kg.

Vậy cá voi xanh nặng nhất, cá mái chèo nhẹ nhất.

Bài 5

Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”.
Bác Ba Phi hóm hỉnh trả lời: “Bác tính nhé! Năm nay, số con vịt ở trong trại nhà tôi là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau”.
Em hãy giúp bác An tìm số con vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay.

Hướng dẫn giải
Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9 870.
Vậy số vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay là 9 870 con.

Luyện tập 2

Bài 1

Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày.

  • Công ty Hồng Hà: 42 000 cái
  • Công ty Hòa Bình: 37 000 cái
  • Công ty Cửu Long: 28 000 cái
  • Công ty Thăng Long: 50 000 cái

a) Trong một ngày, công ty nào may được nhiều khẩu trang nhất, công ty nào may được ít khẩu trang nhất?
b) Sắp xếp các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.

Hướng dẫn giải

a) So sánh số lượng khẩu trang của từng công ty, ta có:
28 000 < 37 000 < 42 000 < 50 000.

Vậy trong một ngày công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất, công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất.

b) Các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất: Công ty Thăng Long, công ty Hồng Hà, công ty Hòa Bình, công ty Cửu Long.

Bài 2

Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 46 109; 62 340 thành tổng (theo mẫu).

Bumbii Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 trang 112 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Viết các số thành tổng của chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu như sau:

8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7.

9 015 = 9 000 + 10 + 5.

25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8.

46 109 = 40 000 + 6 000 + 100 + 9.

62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40.

Bài 3

Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức.

Bumbii Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 trang 112 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng.

Bumbii Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 trang 112 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 4

Số?

a) 5000 + 300 + ? = 5306
2000 + 700 + ? = 2780

b) 40 000 + 8000 + 600 + ? = 48 620
90 000 + 2000 + ? = 92 007

Hướng dẫn giải

Dựa vào cách viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị ta điền số thích hợp vào ô trống.
a) 5 000 + 300 + 6 = 5 306
    2 000 + 700 + 80 = 2 780

b) 40 000 + 8 000 + 600 + 20 = 48 620
     90 000 + 2 000 + 7 = 92 007

Bài 5

Em hãy cùng Nam tìm xem trường của Nam có bao nhiêu học sinh.

Bumbii trang 112 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Số tròn chục bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1 230.
Vậy trường của Nam có 1 230 học sinh.

Xem bài giải trước: Bài 75: Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân loại, ghi chép số liệu, đọc bảng số liệu
Xem bài giải tiếp theo: Bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×