Bài 72: Luyện tập chung trang 101 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Luyện tập 1
Bài 1
Tính nhẩm.
a) 2000 x 4 x 5
36 000 : 6 : 2
30 000 : 3 x 2
b) 20 000 x (10 : 5)
80 000 : (2 x 4)
15 000 : (27 : 9)
Hướng dẫn giải
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên thực hiện các phép tính trong ngoặc.
a) 2 000 x 4 x 5 = 8 000 x 5
= 40 000
36 000 : 6 : 2 = 6 000 : 2
= 3 000
30 000 : 3 x 6 = 10 000 x 6
= 60 000
b) 20 000 x (10 : 5) = 20 000 x 2
= 40 000
80 000 : (2 x 4) = 80 000 : 8
= 10 000
15 000 : (27 : 9) = 15 000 : 3
= 5 000
Bài 2
Đ, S?
Hướng dẫn giải
Kiểm tra cách đặt tính và tính:
a) Đúng
b) Sai vì phép tính có nhớ
43 547 x 2 = 87 094
c) Sai kết quả
62 408 : 8 = 7801
Bài 3
Đặt tính rồi tính.
24 132 x 4
63 854 : 7
7 148 x 2
46 519 : 6
Hướng dẫn giải
Bài 4
Nam có 2 tờ tiền loại 20 000 đồng, số tiền đó vừa đủ để mua 8 cuốn vở. Hỏi mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải
Tính số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở.
Lấy số tiền Nam đã dùng chia cho số cuốn vở để tìm ra giá mỗi cuốn vở.
Bài giải
Số tiền Nam đã dùng mua 8 quyển vở là:
20 000 x 2 = 40 000 (đồng)
Mỗi cuốn vở có giá tiền là:
40 000 : 8 = 5 000 (đồng)
Đáp số: 5 000 đồng.
Bài 5
Tính giá trị của biểu thức.
a) 36 459 : 9 x 3
b) 14 105 x 6 : 5
Hướng dẫn giải
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 36 459 : 9 x 3 = 4 051 x 3
= 12 153
b) 14 105 x 6 : 5 = 84 630 : 5
= 16 926
Luyện tập 2
Bài 1
Để đến tòa lâu đài, Rô-bốt phải đi qua các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000. Hỏi Rô-bốt phải đi theo đường nào?
Hướng dẫn giải
Thực hiện tính nhẩm các phép tính xuất hiện trên đường đi, đường đến tòa lâu đài là các đoạn đường ghi phép tính có kết quả bé hơn 8 000.
Ta có 36 000 : 6 = 6 000
3 500 x 2 = 7 000
49 000 : 7 = 7 000
2 000 x 3 = 6 000
Vậy Rô-bốt đi qua các đoạn đường ghi phép tính:
36 000 : 6 ;
3 500 x 2 ;
49 000 : 7 ;
2 000 x 3
Bài 2
Đặt tính rồi tính.
57 364 : 6
13 104 x 7
8 024 x 3
48 560 : 5
Hướng dẫn giải
Bài 3
Tính giá trị của biểu thức.
a) 7 479 + 3 204 × 5
b) 24 516 – 64 548 : 3
c) 14 738 + 460 + 3 240
d) 9015 × 3 × 2
Hướng dẫn giải
Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì trước tiên ta thực hiện trong ngoặc trước.
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 7 479 + 3 204 x 5 = 7 479 + 16 020
= 23 499
b) (24 516 – 4 107) : 3 = 20 409 : 3
= 6 803
c) 14 738 + 460 + 3 240 = 15 198 + 3 240
= 18 438
d) 9 015 x 3 x 2 = 27 045 x 2
= 54 090
Bài 4
Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam?
Hướng dẫn giải
Tính số cây cam = Số cây chanh x 3
Tính tổng số cây cam và cây chanh.
Bài giải
Số cây cam trong nông trường là:
2 520 x 3 = 7 560 (cây cam)
Trong nông trường có tất cả số cây chanh và cây cam là:
2 520 + 7 560 = 10 080 (cây)
Đáp số: 10 080 cây
Bài 5
Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Dựa vào quy tắc đặt tính, ta tính nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Xem bài giải trước: Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 73: Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!