Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số

Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.
Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

PHẦN 1. THỰC HÀNH

Bài 1Đặt tính rồi tính.

8 444 : 72 000 : 43 814 : 8
9 108 : 91 060 : 55 618 : 6

Hướng dẫn giải
Em đặt tính phép chia và thực hiện lần lượt chia các số theo thứ tự từ trái qua phải

Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

PHẦN 2. LUYỆN TẬP

 Bài 1: Số?

Số bị chia8 840…..3 352…..
Số chia4488
Thương2 2102 210…..419

Hướng dẫn giải
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia:
2 210 × 4 = 8 840 và 419 × 8 = 3 352

Muốn tìm thương, ta lấy số bị chia chia cho số chia:
3 352 : 8 = 419

Ta điền như sau:

Số bị chia8 8408 8403 3523 352
Số chia4488
Thương2 2102 210419419

Bài 2: Đúng hay sai? Sửa các câu sai cho đúng.

Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Kiểm tra cách đặt tính rồi tính từ đó xác định các câu đúng hoặc sai.

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai. Ta sửa lại là:

Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H6

Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Mỗi hộp sữa nặng 432 g. Vậy 3 hộp sữa như thế nặng hơn 1 kg.

b) Chia đều 5 400 ml mật ong cho 8 gia đình. Mỗi gia đình được hơn 1 l mật ong.

Hướng dẫn giải
a) Đổi 1 kg = 1 000 g
3 hộp sữa nặng số gam là 432 x 3 = 1 296 (g)
Ta có 1 296 g > 1 000 g.
Vậy câu a đúng.

b) Đổi 1 lít = 1000ml
Mỗi gia đình được số ml mật ong là 5 400 : 8 = 675 (ml)
Ta có 675 ml < 1 000 ml.
Vậy b sai.

Bài 4: Số?

Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
a) Ta thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên:
1 000 × 7 = 7 000
7 000 – 2 000 = 5 000
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 7 000; 5 000

b) Ta xem phép tính từ dưới lên:
…. x 8 = 8 000. Muốn tìm thừa số của phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số còn lại: 8 000 : 8 = 1 000.
….. + 500 = 1 000. Muốn tìm số hạng của phép cộng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại: 1 000 – 500 = 500.
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 500; 1 000

c) Ta có: ….. : 5 = 2 000. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân cho số chia: 2 000 × 5 = 10 000.
Ta có: 2 000 : 4 = 500.
Vậy hai số cần điền vào ô trống lần lượt là 10 000; 500

Ta điền như sau:

Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Bài 5: Cô Lê lau dọn 6 căn phòng hết 3 giờ. Hỏi cô Lê mất bao nhiêu phút để lau dọn 1 căn phòng, biết thời gian lau dọn mỗi căn phòng là như nhau?

Bumbii Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Thời gian lau dọn 1 phòng bằng cách lấy thời gian lau dọn 6 phòng chia cho 6.

Bài giải
Đổi: 3 giờ = 180 phút
Thời gian cô Lê lau dọn mỗi căn phòng là:
180 : 6 = 30 (phút)
Đáp số: 30 phút

Thử thách

Ai dành nhiều thời gian đọc sách hơn?

Cuối tuần hai chị em An và Bình thường dành ra một khoảng thời gian để đọc sách. Bình đọc sách từ 15 giờ 45 phút đến 16 giờ 45 phút. Chị An đọc sách từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 30 phút. Người dành nhiều thời gian cho việc đọc sách hơn là ..?..

Bumbii trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Tính thời gian đọc sách của An và Bình rồi so sánh.

Bình đọc sách từ 15 giờ 45 phút đến 16 giờ 45 phút. Vậy Bình đọc sách trong 1 giờ (60 phút).

Chị An đọc sách từ 16 giờ 30 phút đến 18 giờ 30 phút.  Vậy chị An đọc sách trong 2 giờ (120 phút).

Ta có 1 giờ < 2 giờ. Vậy người dành nhiều thời gian cho việc đọc sách hơn là chị An.

Vui học

Số?

Một con voi cân nặng 5 000 kg. Khối lượng con voi gấp 4 lần khối lượng con hươu cao cổ. Con hươu cao cổ nặng ..?.. kg.

Bumbii trang 29 SGK toán lớp 3 tập 2, NXB Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Khối lượng con hươu cao cổ = Khối lượng con voi : 4
5 000 : 4 = 1 250 (kg)

Vậy: Con hươu cao cổ nặng 1 250 kg.

Xem bài giải trước: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Em làm được những gì? trang 32
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×