Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu trang 43 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Tiết 1
Đề bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam quay vòng quay như hình bên và quan sát số ghi trên vùng mà mũi tên chỉ vào.
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
……………………………………………………………….
Hướng dẫn giải:
Quan sát hình vẽ, ta thấy khả năng Nam quay vào một trong năm vòng quay.
Do đó em điền như sau:
Các sự kiện có thể xảy ra là:
– Nam quay vào vùng ghi số 1 000 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 438 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 200 000 000.
– Nam quay vào vùng ghi số 20 222 021.
– Nam quay vào vùng ghi số 14 021 993.
Đề bài 2: Viết (theo mẫu).
Mẫu: 63 710 030 = 60 000 000 + 3 000 000 + 700 000 + 10 000 + 30
a) 380 008 574 = ……………………………….
b) 34 062 508 = …………………………………
c) 700 825 092 = ……………………………….
Hướng dẫn giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu.
a) 380 008 574 = 300 000 000 + 80 000 000 + 8 000 + 500 + 70 + 4
b) 34 062 508 = 30 000 000 + 4 000 000 + 60 000 + 2 000 + 500 + 8
c) 700 825 092 = 700 000 000 + 800 000 + 20 000 + 5 000 + 90 + 2
Đề bài 3: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu).
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
Mẫu: 874 716 177: Chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.
· 58 319 911: …………………………….
· 8 499 009: ……………………………….
· 516 800 153: …………………………..
Hướng dẫn giải:
Em xác định số gạch chân thuộc hàng nào, lớp nào như sau:
· 58 319 911: Chữ số 9 được gạch chân thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
· 8 499 009: Chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng triệu, lớp triệu.
· 516 800 153: Chữ số 5 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Đề bài 4: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau.
Hướng dẫn giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó nêu giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Ví dụ: Chữ số 7 được gạch chân trong số 847 177 389 thuộc hàng chục nghìn. Giá trị của chữ số 7 lúc này là 70 000 000.
Thực hiện tương tự cho các số tiếp theo, em điền được như sau:
Tiết 2
Đề bài 1: Đ, S?
Số 39 064 178 có:
a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. \(\fbox{ ? }\)
b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị. \(\fbox{ ? }\)
c) Chữ số 6 ở hàng nghìn. \(\fbox{ ? }\)
d) Chữ số 9 ở hàng triệu. \(\fbox{ ? }\)
Hướng dẫn giải:
Em ghi đúng sai như sau:
Số 39 064 178 có:
a) Chữ số 3 thuộc lớp triệu. \(\fbox{ Đ }\)
b) Chữ số 1 thuộc lớp đơn vị. \(\fbox{ Đ }\)
c) Chữ số 6 ở hàng nghìn. \(\fbox{ S }\) vì chữ số 6 thuộc hàng chục nghìn.
d) Chữ số 9 ở hàng triệu. \(\fbox{ Đ }\)
Đề bài 2: Số?
Hướng dẫn giải:
– Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
– Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Đề bài 3: Số?
Hướng dẫn giải:
Em quan sát hình tim ra quy luật của dãy số để điền số còn thiếu.
Đếm thêm 100 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Đề bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 738 038 398, 7 488 000, 10 874 555, 8 000 000, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?
+ Chữ số 8 ở lớp triệu;
+ Lớp nghìn không chứa chữ số 3;
+ Các chữ số ở lớp đơn vị bằng nhau.
A. 738 038 398
B. 7 488 000
C. 10 874 555
D. 8 000 000
Hướng dẫn giải:
Em xét các điều kiện ở đề bài:
+ Chữ số 8 ở lớp triệu, em có đáp án A và D.
+ Lớp nghìn không chứa chữ số 3, em có đáp án D.
Vậy em khoanh vào D.
Đề bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: …………………………..
b) Số liền sau của số 999 999 999 là: ………………….
c) Số bé nhất có chín chữ số là: …………………………..
Hướng dẫn giải:
Dựa vào kiến thức số tự nhiên để trả lời câu hỏi ở đề bài.
a) Số lớn nhất có sáu chữ số là: 999 999
b) Số liền sau của số 999 999 999 là: 1 000 000 000
c) Số bé nhất có chín chữ số là: 100 000 000
Tiết 3
Đề bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).
Hướng dẫn giải:
Đếm số vòng tròn trên mỗi cột để xác định các chữ số ở mỗi hàng, từ đó viết số tương ứng với hình vẽ.
Đề bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào?
· 783 176 330: ………………….
· 83 177 334: ……………………
· 900 331 256: ………………….
· 117 381 088: ………………….
Hướng dẫn giải:
Em xác định hàng, lớp cho số gạch chân như sau:
· 783 176 330: chữ số 7 được gạch chân thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
· 83 177 334: chữ số 8 được gạch chân thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.
· 900 331 256: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
· 117 381 088: chữ số 1 được gạch chân thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu.
Đề bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 123 456 789, 1 234 567, 210 987 543, 987 654 321, số nào thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây?
+ Có các chữ số khác nhau;
+ Lớp triệu không chứa chữ số 9;
+ Lớp nghìn không chứa chữ số 5.
A. 123 456 789
B. 1 234 567
C. 210 987 543
D. 987 654 321
Hướng dẫn giải:
Em xét các điều kiện trong đề bài:
+ Số có các chữ số khác nhau, cả 4 đáp án đều thỏa điều kiện này.
+ Lớp triệu không chứa chữ số 9, ta có đáp án A, B, C.
+ Lớp nghìn không chứa chữ số 5, ta có đáp án B, C.
Em khoanh vào B và C
Đề bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nam dùng các mảnh bìa dưới đây ghép được một số có chín chữ số.
Vậy số Nam ghép được có thể là: ……………………….
Hướng dẫn giải:
Em thay đổi vị trí các tấm thẻ để lập tất cả các số có chín chữ số ghép được từ ba tấm thẻ trên.
Lưu ý rằng chữ số hàng trăm triệu phải khác 0.
Số Nam ghép được là: 720 002 036; 720 036 002
Xem bài giải trước: Bài 11: Hàng và lớp
Xem bài giải tiếp theo: Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!