Em làm được những gì? trang 31 SGK toán lớp 2 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo.
Đề bài 1: Làm theo mẫu.
Hướng dẫn giải
a) Quan sát hình ảnh, một hộp có 3 đùi gà, có 5 hộp như vậy.
Em viết tổng các số hạng bằng nhau:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
Sau đó, viết tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân.
3 x 5 = 15
Từ phép nhân vừa viết được viết thành 2 phép chia tương ứng.
15 : 5 = 3
15 : 3 = 5
b) Quan sát hình ảnh, một nải chuối có 5 quả, có 7 nải như vậy.
Em thực hiện tương tự như câu a trên.
Em điền được như sau:
Đề bài 2: a) Đọc các phép nhân, phép chia trong bảng sau.
Mẫu: Hai nhân năm bằng mười.
Mười chia hai bằng năm.
Mười chia năm bằng hai.
b) Số?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát bảng, xác định các phép nhân, phép chia rồi đọc các phép nhân, phép chia tương tự như ví dụ mẫu.
• Ba nhân hai bằng sáu.
Sáu chia hai bằng ba.
Sáu chia ba bằng hai.
• Bảy nhân hai bằng mười bốn.
Mười bốn chia hai bằng bảy.
Mười bốn chia bảy bằng hai.
b) Dựa vào các bảng nhân 2, nhân 5; các bảng chia 2, chia 5 đã học để điền các số còn thiếu vào ô có dấu “?”.
Đề bài 3: Có bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Em làm tương tự mẫu:
Cách 1: Lấy số vật có trong một hàng nhân với số hàng.
Cách 2: Lấy số vật có trong một cột nhân với số cột.
a) Cách 1: Mỗi hàng có 6 hình tròn, có 2 hàng như vậy.
6 x 2 = 12
Cách 2: Mỗi cột có 2 hình tròn, có 6 cột như vậy.
2 x 6 = 12
b) Cách 1: Mỗi hàng có 5 ô vuông, có 4 hàng như vậy.
5 x 4 = 20
Cách 2: Mỗi cột có 4 ô vuông, có 5 cột như vậy.
4 x 5 = 20
Đề bài 4:
Hướng dẫn giải
• Hình chữ nhật màu xanh lá cây che 5 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông nhỏ.
Do đó có tất cả số ô vuông nhỏ bị che là:
3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 (ô vuông)
• Hình vuông màu đỏ che 5 hàng, mỗi hàng có 5 ô vuông nhỏ.
Do đó có tất cả số ô vuông nhỏ là:
5 × 5 = 25 (ô vuông)
• Hình chữ nhật màu da cam che 2 hàng, mỗi hàng có 9 ô vuông nhỏ.
Do đó có tất cả số ô vuông nhỏ là:
9 × 2 = 9 + 9 = 18 (ô vuông)
Vậy:
Đề bài 5: >, <, =?
Hướng dẫn giải
Em tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế, so sánh kết quả với nhau rồi điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Đề bài 6: Các bao nào có cùng số lượng?
Hướng dẫn giải
Tính kết quả mỗi phép tính ghi trên mỗi bao, so sánh kết quả rồi tìm các bao có cùng số lượng.
Ta có:
5 × 2 = 10 5 × 8 = 40
2 × 8 = 16 2 × 5 = 10
20 + 20 = 40 8 × 8 = 16.
Vậy hai bao có cùng số lượng được nối với nhau như sau:
Đề bài 7: Mỗi con vật che dấu phép tính nào (+, – , × hay :)?
Hướng dẫn giải
Dựa vào kết quả phép tính:
Nếu kết quả tăng so với các thành phần tham dự phép tính thì nghĩ đến phép tính cộng, nhân.
Nếu kết quả giảm so với các thành phần tham dự phép tính thì nghĩ đến phép tính trừ, chia.
Đề bài 8: Có 10 hộp, mỗi hộp có 2 huy hiệu. Hỏi có tất cả bao nhiêu huy hiệu?
Hướng dẫn giải
Tóm tắt
Có: 10 hộp
Mỗi hộp: 2 huy hiệu
Có tất cả: … huy hiệu?
Để tìm số huy hiệu có tất cả ta lấy số huy hiệu có trong mỗi hộp nhân với số hộp.
Bài giải
Có tất cả số huy hiệu là:
2 × 10 = 20 (huy hiệu)
Đáp số : 20 huy hiệu
Xem bài giải trước: Giờ, phút, xem đồng hồ
Xem bài giải tiếp theo: Đơn vị, chục, trăm, nghìn
Xem bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!