Bảng cộng trang 46 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.
Đề bài 1: Tính nhẩm
8 + 3 | 9 + 5 | 4 + 9 |
4 + 7 | 6 + 7 | 5 + 8 |
Hướng dẫn giải
Các em áp dụng bảng cộng có nhớ các số trong phạm vi 20 đã học để thực hiện phép tính nhẩm và điền kết quả như sau:
8 + 3 = 11 | 9 + 5 = 14 | 4 + 9 = 13 |
4 + 7 = 11 | 6 + 7 = 13 | 5 + 8 = 13 |
Đề bài 2: a) Có tất cảo bao nhiêu con chim non?
b) Tính:
3 + 7 + 6 | 6 + 5 + 4 |
7 + 4 + 5 | 2 + 6 + 9 |
Hướng dẫn giải
a) Các em học sinh đếm số chú chim có ở mỗi tổ và điền vào ô trống sau đó thực hiện phép cộng.
b) Em thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.
3 + 7 + 6 = 10 + 6 = 16 | 6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15 |
7 + 4 + 5 = 11 + 5 = 16 | 2 + 6 + 9 = 8 + 9 = 17 |
Đề bài 3: Mỗi con vật che số nào?
Hướng dẫn giải
Quan sát mẫu, các em học sinh nhận thấy rằng tổng của hai số hạng bên trong vòng tròn sẽ bằng số nằm trên vòng tròn.
Số 10 là tổng của hai số hạng 2 và 8.
Số 17 là tổng của hai số hạng 8 và 9.
Só 11 là tổng của hai số hạng 2 và 9.
Tương tự như mẫu, ta có:
Ở hình thứ nhất: Vì 5 + 7 = 12 nên chú bướm che số 12.
Vì 5 + 9 = 14 nên ốc sên che số 14.
Vì 7 + 9 = 16 nên con giun che số 16.
Ở hình thứ hai: Vì 6 + 5 = 11 nên chú ong che số 11.
Vì 6 + 8 = 14 nên con nhím che số 14.
Vì 5 + 8 = 13 nên con cú che số 13.
Đề bài 4: Số?
7 + .?. = 11 | .?. + 3 = 12 |
6 + .?. = 13 | .?. + 8 = 16 |
Hướng dẫn giải
Áp dụng các bài đã học về các phép tính dạng 9, 8 , 7, 6 cộng với một số và dựa vào số hạng và tổng đã biết để tìm số còn thiếu điền vào chỗ trống như sau:
7 + 4 = 11 | 9 + 3 = 12 |
6 + 7 = 13 | 8 + 8 = 16 |
Đề bài 5: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.
7 + 9 .?. 17 | 3 + 8 .?. 10 | 5 + 7 .?. 12 |
Hướng dẫn giải
Em tính kết quả của các phép cộng và so sánh; sau đó điền dấu thích hợp vào ô trống.
Đề bài 6: Thay bọ rùa bằng số thích hợp trong hình tròn.
Hướng dẫn giải
– Tính giá trị vế phải (7 + 2 = ? ; 8 + 3 = ?)
– Thay bọ rùa bằng các số 1, 2, 3 vào phép tính ở vế trái số so sánh với kết quả ở vế phải, từ đó tìm được số thích hợp để thay bọ rùa.
Hàng thứ nhất
Ta có: 7 + 2 = 9 ;
7 + 1 = 8; 7 + 2 = 9; 7 + 3 = 10.
Mà: 8 < 9; 9 = 9; 10 > 9.
Vậy ta thay bọ rùa bằng số 1.
Hàng thứ hai
Ta có: 8 + 3 = 11;
9 + 1 = 10; 9 + 2 = 11; 9 + 3 = 12.
Mà: 10 < 11; 11 = 11; 12 > 11.
Vậy ta thay bọ rùa bằng số 3.
Đề bài 7: Đổi chỗ hai tấm bìa để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải
Tính giá trị của từng phép tính, sau đó so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có:
9 + 7 = 16; 9 + 6 = 15;
9 + 5 = 14; 9 + 8 = 17.
Mà: 14 < 15 < 16 < 17.
Vậy để các tổng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta đổi chỗ hai tấm bìa như sau:
Các em có thể giải bằng cách khác như sau:
Bốn phép tính cộng trên đều có số hạng đầu tiên bằng nhau, đều bằng 9.
Em chỉ cần so sánh và sắp xếp số hạng còn lại theo thứ tự từ bé đến lớn: 5 < 6 < 7 < 8.
Vậy em tìm được cách sắp xếp các tấm bìa như trên.
Đề bài 8: Thuyền nào đậu sai bến?
Hướng dẫn giải
Em tính kết quả các phép cộng ở mỗi chiếc thuyền và tìm phép cộng có kết quả không bằng số bến.
a) Ta có: 8 + 5 = 13; 6 + 7 = 13;
8 + 6 = 14; 4 + 9 = 13.
Vậy thuyền đậu sai bến là thuyền C.
b) Ta có: 6 + 8 = 14; 7 + 7 = 14;
5 + 9 = 14; 5 + 8 = 13.
Vậy thuyền đậu sai bến là thuyền D.
Đề bài 9: Sên Hồng và Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa.
a) Dùng thước thẳng đo để biết quãng đường mỗi bạn sên phải bò.
b) So sánh độ dài quãng đường mỗi bạn sên phải bò với 1 dm.
Hướng dẫn giải
a) Em dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo quảng đường mỗi bạn sên bò như sau:
Có 2 cm + 3 cm + 7 cm = 12 cm. Quãng đường bạn Sên Hồng bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 12 cm.
Có 2 cm + 7 cm = 9 cm. Quãng đường bạn Sên Xanh bò từ nhà mình đến nhà bạn Bọ Rùa là 9 cm.
b) Vì 1 dm = 10 cm và 12 cm > 10 cm, 9 cm < 10 cm nên:
Quãng đường bạn Sên Hồng phải bò dài hơn 1 dm.
Quãng đường bạn Sên Xanh phải bò ngắn hơn 1 dm.
Đề bài 10:
Có 4 bạn kiến chơi ngoài sân và 7 bạn kiến chơi trong nhà. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn kiến?
Trả lời: Có tất cả .?. bạn kiến.
Hướng dẫn giải
Để tính được số bạn kiến, các em học sinh thực hiện phép cộng với hai số hạng lần lượt là số bạn kiến chơi ngoài sân và số bạn kiến chơi trong nhà.
Phép tính:
Trả lời: Có tất cả 11 bạn kiến.
Xem bài giải trước: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
Xem bài giải tiếp theo: Đường thẳng, đường cong
Xem bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!