Bài 50: Ôn tập trang 89 Vở bài tập toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
Bài 1. a) Quan sát tia số, viết số thích hợp vào chỗ chấm:
b) Số?
Số liền trước | số đã cho | Số liền sau |
…. | 40 | …. |
…. | 59 | …. |
…. | 81 | …. |
Trả lời:
a) Em đếm vạch chia trên tia số và điền được như sau:
A: 20 B: 30 C: 47 D: 62 E: 88
b) Muốn tìm số liền trước em lấy số đã cho trừ đi 1. Muốn tìm số liền sau em lấy số đã cho cộng thêm 1.
Số liền trước | số đã cho | Số liền sau |
39 | 40 | 41 |
58 | 59 | 60 |
80 | 81 | 82 |
Bài 2. a) Tính nhẩm:
8 + 4 = … | 15 – 6 = … | 9 + 2 = … | 6 + 8 = … |
4 + 8 = … | 15 – 9 = … | 11 – 8 = … | 14 – 8 = … |
b) Đặt tính rồi tính:
48 + 27 | 25 + 75 | 80 – 7 | 100 – 8 |
82 – 55 | 50 – 39 | 91 + 9 | 100 – 28 |
c) Tính:
42 + 18 – 10 = … 60 – 13 + 23 = …
Trả lời:
a)
8 + 4 = 12 | 15 – 6 = 9 | 9 + 2 = 11 | 6 + 8 = 14 |
4 + 8 = 12 | 15 – 9 = 6 | 11 – 8 = 2 | 14 – 8 = 6 |
b)
c) 42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50
60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70
Bài 3. Khi tham gia ngày hội “Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế”, khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài giải
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Trả lời:
Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:
24 + 16 = 40 ( sản phẩm)
Đáp số: 40 sản phẩm
Bài 4. a) Viết tên hình thích hợp vào chỗ chấm:
b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?
c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép tứ giác?
………………………………….
Trả lời:
a)
b)
c) Hình trên có 14 hình tứ giác.
Bài 5. Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 l mật ong.
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Trả lời:
Em giúp chị Hà chọn những can sao cho tổng số lít cộng lại bằng 8 như sau:
Can 6 l và can 2 l
Can 5 l và can 3 l
Can 5 l; can 2 l và can 1 l
Can 4 l; can 3 l và can 1 l
Bài 6. a) Viết tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.
…………………………………………………
b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.
…………………………………………………
c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.
…………………………………………………
Trả lời:
a) Tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất:
con dê, con hươu, con cá heo, con gấu
b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu:
46 + 54 = 100 (kg)
c) Con vật nặng nhất là con gấu, con vật nhẹ nhất là con dê.
Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:
85 – 46 = 39 (kg)
Bài 7. a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khóa:
Ước lượng: Trong hình trên có khoảng …… chìa khóa.
b) Em hãy đếm số chiếc chìa khóa ở hình trên để kiểm tra lại.
Đếm: Trong hình trên có ……….. chìa khóa.
Trả lời:
a) Quan sát hình em thấy số chìa khóa được phân ra 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 10 cái. Như vậy em ước lượng:
Trong hình trên có khoảng 40 chìa khóa.
b) Đếm: Trong hình trên có 39 chìa khóa.
Bài 50: Ôn tập
Xem bài giải trước: Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường
Xem bài giải tiếp theo: Bài 51: Bài kiểm tra số 2
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 2 NXB Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!