Bảng thống kê số liệu trang 43 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
- Thu thập
Dưới đây là những món quà của học sinh khối 3 gửi tặng đồng bào vùng lũ.
- Phân loại
Có mấy quà được gửi tặng? (Đánh dấu x vào ý trả lời đúng)
5 loại
6 loại
7 loại
- Kiểm đếm số lượng
Với mỗi món quà, vẽ một vạch rồi ghi số (theo mẫu)
– Gạo:
– Mì ăn liền: ……. (…… thùng)
– Đường: …….. (…….. gói)
– Nước uống: ……. (…… bình)
– Dầu ăn: ……. (……. can)
– Sữa: …….. (…….. hộp)
- Số? (Em hoàn thiện bảng thống kê)
Bảng thống kê các món quà của khối lớp 3
Loại quà | Gạo (bao) | Nước uống (bình) | Mì ăn liền (thùng) | Dầu ăn (can) | Đường (gói) | Sữa (hộp) |
Số lượng | 8 | …….. | …….. | …….. | …….. | …….. |
- Đọc bảng thống kê, viết vào chỗ chấm.
– Có ……. loại quà, đó là: ………………………………………
………………………………………………………………………………
– Có …… bao gạo
Có …… thùng mì ăn liền
Có …… gói đường
Có …… bình nước uống
Có …… can dầu ăn
Có …… hộp sữa
Lời giải:
- Phân loại
Em đếm thấy có 6 loại quà được gửi tặng là: gạo, nước uống, mì ăn liền, dầu, đường, sữa.
Em đánh dấu:
- Kiểm đếm số lượng
Với mỗi món quà, vẽ một vạch rồi ghi số (theo mẫu)
– Gạo:
– Mì ăn liền:
– Đường:
– Nước uống:
– Dầu ăn
– Sữa
- Số? (Em hoàn thiện bảng thống kê)
Bảng thống kê các món quà của khối lớp 3
Loại quà | Gạo (bao) | Nước uống (bình) | Mì ăn liền (thùng) | Dầu ăn (can) | Đường (gói) | Sữa (hộp) |
Số lượng | 8 | 8 | 12 | 5 | 7 | 9 |
- Đọc bảng thống kê, viết vào chỗ chấm.
– Có 6 loại quà, đó là: Gạo, nước uống, mì ăn liền, dầu ăn, đường, sữa
– Có 8 bao gạo
Có 12 thùng mì ăn liền
Có 7 gói đường
Có 8 bình nước uống
Có 5 can dầu ăn
Có 9 hộp sữa
1: Dưới đây là bảng thống kê số sản phẩm mỗi lớp là đã làm từ các chai nhựa đã qua sử dụng.
a) Lớp 3A làm được: …… chậu cây, …… hộp đựng bút.
Lớp 3B làm được: …… chậu cây, …… hộp đựng bút.
Lớp 3C làm được: …… chậu cây, …… hộp đựng bút.
b) Lớp …… làm được nhiều hộp đựng bút nhất.
c) Tổng số chậu cây cả ba lớp làm được là …… chậu.
Lời giải:
Quan sát bảng số liệu em điền được như sau:
a) Mỗi lớp đã làm được các sản phẩm từng loại là:
Lớp 3A làm được: 5 chậu cây và 7 hộp đựng bút.
Lớp 3B làm được: 8 chậu cây và 6 hộp đựng bút.
Lớp 3C làm được: 7 chậu cây và 8 hộp đựng bút.
b) Ta thấy 6 < 7 < 8. Số lớn nhất trong 3 số trên là số 8.
Như vậy lớp 3C làm được nhiều hộp đựng bút nhất.
c) Tổng số chậu cây cả ba lớp làm được là:
2: Số?
Trong buổi liên hoan cuối năm, lớp 3D có 36 người tham dự. Các bạn dự tính: mỗi người ăn 1 quả chuối, 2 cái bánh và 5 quả chôm chôm. Hãy thống kê số thức ăn lớp 3D chuẩn bị cho buổi liên hoan.
Thức ăn | Chuối (quả) | Bánh (cái) | Chôm chôm (quả) |
Số lượng | ………. | ………. | ………. |
Lời giải:
Vì lớp 3D có 36 người:
Mỗi người ăn 1 quả chuối, nên số lượng quả chuối là: 36 × 1 = 36 (quả)
Mỗi người ăn 2 cái bánh, nên số lượng cái bánh là: 36 × 2 = 72 (cái)
Mỗi người ăn 5 quả chôm chôm, nên số lượng quả chôm chôm là: 36 × 5 = 180 (quả)
Các số liệu được thống kê dưới bảng sau:
Thức ăn | Chuối (quả) | Bánh (cái) | Chôm chôm (quả) |
Số lượng | 36 | 72 | 180 |
1: Dưới đây là bảng thống kê số cây đã trồng trong vườn trường của các lớp khối 3.
Lớp | 3A | 3B | 3C | 3D |
Số cây | 40 | 25 | 45 | 28 |
a) Lớp …… trồng được nhiều cây nhất.
Lớp …… trồng được ít cây nhất.
b) Hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả …… cây.
c) Lớp 3C trồng được nhiều hơn lớp 3B …… cây.
Lời giải:
Em quan sát bảng số liệu.
a) So sánh số cây của 4 lớp, ta thấy: 25 < 28 < 40 < 45
+ Số lớn nhất là số 45, tương ứng với số cây của lớp 3C.
+ Số bé nhất là số 25, tương ứng với số cây của lớp 3B
Như vậy:
Lớp 3B trồng được ít cây nhất.
Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất.
b) Lớp 3A trồng được 40 cây, lớp 3C trồng được 45 cây. Như vậy, tổng số cây của hai lớp 3A và 3C là:
40 + 45 = 85 (cây)
Vậy hai lớp 3A và 3C trồng được tất cả 85 cây.
c) Lớp 3C trồng được 45 cây, lớp 3B trồng được 25 cây. Như vậy số cây lớp 3C trồng được nhiều hơn lớp 3B:
45 – 25 = 20 (cây)
Lớp 3C trồng được nhiều hơn lớp 3B là 20 cây.
2: Số?
Dưới đây là chiểu cao của bốn ngọn núi cao nhất Việt Nam:
3 096 m; 3 046 m; 3 143 m; 3 076 m.
a) Trong bảng thống kê sau, tên các ngọn núi được viết theo thứ tự từ cao đến thấp. Hãy viết các số liệu trên để có bảng thống kê chiều cao của bốn ngọn núi cao nhất Việt Nam.
Ngọn núi | Phan Xi Păng | Pu Ta Leng | Pu Si Lung | Ky Quan San |
Chiều cao | ………….m | ………….m | ………….m | ………….m |
b) Ngọn núi Phan Xi Păng cao hơn ngọn núi Pu Si Lung …………. mét.
c) Ngọn núi Ky Quan San thấp hơn ngọn núi Pu Ta Leng ………… mét.
Lời giải:
a) Em so sánh các số 3 096; 3 046; 3 143; 3 076
Ta có: 3 143 > 3 096 > 3 076 > 3 046
Trong bảng thống kê sau, tên các ngọn núi được viết theo thứ tự từ cao đến thấp.
Như vậy, các số liệu được điền vào bảng thống kê như sau:
Ngọn núi | Phan Xi Păng | Pu Ta Leng | Pu Si Lung | Ky Quan San |
Chiều cao | 3 413 m | 3 096 m | 3 076 m | 3 046 m |
b) Ngọn núi Phan Xi Păng cao hơn ngọn núi Pu Si Lung 337 mét. (vì 3 413 – 3 076 = 337 m)
c) Ngọn núi Ky Quan San thấp hơn ngọn núi Pu Ta Leng 50 mét. (vì 3 096 – 3 046 = 50 m)
3: Mừng ngày 20 tháng 11, các bạn khối lớp 3 đã tham dự các cuộc thi và đạt được các giải sau đây:
Văn nghệ: 3 giải nhất và 2 giải ba.
Kể chuyện: 2 giải nhất, 1 giải nhì và 4 giải ba.
Cờ vua: 1 giải nhất và 2 giải nhì.
Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bảng thống kê các giải của khối lớp 3 đạt được.
Giải/Môn | Văn nghệ | Kể chuyện | Cờ vua |
Nhất | 3 | ………… | ………… |
Nhì | 0 | ………… | ………… |
Ba | 2 | ………… | ………… |
Lời giải:
Các số liệu được điền vào bảng như sau:
Giải/Môn | Văn nghệ | Kể chuyện | Cờ vua |
Nhất | 3 | 2 | 1 |
Nhì | 0 | 1 | 2 |
Ba | 2 | 4 | 0 |
Hoạt động thực tế: Tìm hiểu việc đọc sách của tổ em.
- Thu thập
Số?
– Số cuốn sách, truyện em đã đọc từ đầu năm học đến nay: …… cuốn
- Ghi chép số liệu
Lần lượt mỗi bạn trong tổ thông báo tên các quyển sách, truyện đã đọc (mỗi cuốn vẽ một vạch); đại diện mỗi tổ ghi chép các số liệu của tổ mình.
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
- Hoàn thiện bảng thống kê số liệu
Bảng thống kê số sách, truyện đã đọc của Tổ ……
Tên học sinh | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
Số sách, truyện | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
Dựa vào bảng thống kê hoàn chỉnh, em hãy cho biết:
a) Số cuốn sách, truyện mỗi bạn trong tổ đọc được.
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
b) Bạn ………………… đọc được nhiều sách, truyện nhất
Bạn …………………… đọc được ít sách, truyện nhất
Lời giải:
Số?
– Số cuốn sách, truyện em đã đọc từ đầu năm học đến nay: 15 cuốn
* Ghi chép số liệu
Lần lượt mỗi bạn trong tổ thông báo tên các quyển sách, truyện đã đọc (mỗi cuốn vẽ một vạch); đại diện mỗi tổ ghi chép các số liệu của tổ mình.
Ví dụ: Bạn An: 5 quyển
Bạn Lan: 10 quyển
Bạn Thu: 8 quyển
Bạn Nhi: 20 quyển
Bạn Tuấn: 7 quyển
* Hoàn thiện bảng thống kê số liệu
Bảng thống kê số sách, truyện đã đọc của Tổ 1
Tên học sinh | An | Lan | Thu | Nhi | Tuấn |
Số sách, truyện | 5 | 10 | 8 | 20 | 7 |
Dựa vào bảng thống kê hoàn chỉnh, em hãy cho biết:
a) Số cuốn sách, truyện mỗi bạn trong tổ đọc được.
Bạn An đọc được 5 cuốn sách, truyện
Bạn Lan đọc được 10 cuốn sách, truyện
Bạn Thu đọc được 8 cuốn sách, truyện
Bạn Nhi đọc được 20 cuốn sách, truyện
Bạn Tuấn đọc được 7 cuốn sách, truyện
b) Bạn Nhi đọc được nhiều sách, truyện nhất (20 cuốn)
Bạn An đọc được ít sách, truyện nhất (5 cuốn)
Xem bài giải trước: Chu vi hình vuông
Xem bài giải tiếp theo: Các khả năng xảy ra của một sự kiện
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!